Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Có rất nhiều loại giới từ, thông thường giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Vậy vị trí của giới từ nằm ở đâu trong câu? Trong bài học hôm nay sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn ...


Có rất nhiều loại giới từ, thông thường giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Vậy vị trí của giới từ nằm ở đâu trong câu? Trong bài học hôm nay sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn vị trí của giới từ đứng trong câu để khi sử dụng giới từ đạt hiệu quả cao nhất.
 
1, Sau TO BE, trước danh từ:    + The book on the table. = Quyển sách ở trên bàn.
 + I will study in Australia for two years. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
2, Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.    + I live in Ho Chi Minh vity = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
 +Take off your hat! Cởi nón của bạn ra!
 + I an air-conditioner, but i only turn it on in summer. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
3, Sau tính từ:    + I'm not worry about living in a foreign country = tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
 + He is not angry with you. = Anh ấy không giận bạn.

Hình thức của giới từ trong tiếng anh
 
 1) Giới từ đơn ( simple prepositions )    Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
 2) Giới từ đôi ( doubleprepositions )    Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room (  thằng bé chạy vào trong phòng )
 -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
 -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
3) Giới từ kép ( compound prepositions )   Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions )   According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) 
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ    -Because of ( bởi vì )
-By means of ( do, bằng cách)
-In spite of (mặc dù)
-In opposition to ( đối nghịch với )
-On account of ( bởi vì )
-In the place of ( thay vì )
-In the event of ( nếu mà )
_Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )

_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
-For the shake of ( vì )
_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)
_Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

-In view of ( xét về )
_Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )
 6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác   At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

Giới từ thường gặp
 
1) Giời từ chỉ thời gian:   -At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước 
-After : sau 
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
2) Giời từ chỉ nơi chốn:   -At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:   -To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
-Along : dọc theo
-Round,around,about: quanh
4) Giới từ chỉ thể cách:   -With : với 
-Without : không, không có
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích:   -To : để
-In order to : để
-For : dùm, dùm cho
-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. 
-So as to: để
5) Giới từ chỉ nguyên do:   -Thanks to : nhờ ở
-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì
-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
-Because of : bởi vì 
-Owing to : nhờ ở, do ở
-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện













































>> 
>> 

 
0