Tỷ giá Won Hàn Quốc KRW, 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng VND
Tỷ giá đồng Won Hàn Quốc KRW ₩ hôm nay, cách quy đổi 1000 won, 5000 won, 10000 won, 50000 won và 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng (VND). Nên nhớ, giainghia.com đã làm tròn các con số khi quy đổi, ấn định 1 won = 20 VND để cho dễ tính toán, bởi tỷ giá Won và VND biến động từng ngày, nên muốn ...
Tỷ giá đồng Won Hàn Quốc KRW ₩ hôm nay, cách quy đổi 1000 won, 5000 won, 10000 won, 50000 won và 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng (VND). Nên nhớ, giainghia.com đã làm tròn các con số khi quy đổi, ấn định 1 won = 20 VND để cho dễ tính toán, bởi tỷ giá Won và VND biến động từng ngày, nên muốn chính xác thì bạn phải lấy mốc “1 won to vnd) vào thời điểm chuyển đổi. Tiền Won cũng giá mất giá, và với 1 won thì bạn chẳng thể mua được gì. Vì thế, mọi người nên nhớ mốc 1000 won bằng bao nhiêu tiền việt (VNĐ), nó tương đương khoảng 20.000 đồng của ta.
Tỷ giá Won Hàn Quốc
Won là đồng tiền Hàn Quốc, tên tiếng Hàn là (원), kí hiệu thành ₩ hoặc KRW; won được Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc có trụ sở tại thủ đô Seoul phát hành.
Tỷ giá Won: 1 won = 20,6 đồng (VND) ~ 20 đồng (làm tròn cho dễ tính)
Như vậy, việc chuyển đổi 1 won tiền Hàn Quốc sang tiền đồng Việt Nam chỉ để giúp bạn hình dung chúng lớn bao nhiêu thôi, chứ thực tế thì 1 won bây giờ không tiêu được. Vì như ở Việt Nam thì 20 đồng là quá nhỏ, thì bạn tưởng tượng 1 won nó nhỏ thế nào chứ. Mệnh giá chúng ta cần quan tâm hơn cả là 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, tương đương khoảng 20.000 VND của ta vậy, cũng kha khá rồi.
Vậy 1 triệu won và 1 tỷ won, 1 nghìn tỷ won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng? 1 triệu won bằng khoảng hơn 20 triệu VND, 1 tỷ won bằng khoảng hơn 20 tỷ đồng và như vậy, 1 nghìn tỷ won bằng khoảng hơn 20 nghìn tỷ đồng.
Các loại tiền, mệnh giá đồng Won (KRW) của Hàn Quốc
Các mệnh giá đồng Won đang áp dụng lưu thông gồm 6 loại đồng xu (tiền kim loại) và 4 loại tiền giấy. Từ năm 2016, Ngân hàng Trung ưng Hàn Quốc thông báo kế hoạch ngừng lưu hành những đồng tiền xu dưới 1.000 won từ năm 2020, tức sẽ không dùng tiền xu trong lưu thông nữa.
Các mệnh giá tiền xu kim loại: (sẽ bỏ hẳn tiền xu từ 2020)
- 1 Won: tiền kim loại bằng nhôm, màu trằng.
- 5 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.
- 10 Won: tiền kim loại bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.
- 50 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trằng.
- 100 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
- 500 Won: tiền kim loại bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
Các mệnh giá tiền giấy:
- 1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời.
- 5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng.
- 10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây.
- 50000 Won: tiền giấy,màu cam
Đồng kim loại các mệnh giá 1 won và 5 won dần ít lưu thông vì quá nhỏ, chắc cũng chỉ để làm quà lưu niệm mà thôi và sẽ dần tiến đến bỏ hẳn tiền won kim loại từ năm 2020. Còn với mệnh giá từ 100.000 won trở lên thì người ta dùng séc, chính phủ Hàn Quốc cũng đang có kế hoạch phát hành đồng tiền giấy 100.000 won (bằng khoảng 2 triệu đồng).
Như vậy, đồng tiền xu kim loại của Hàn Quốc hiện đang lưu hành rất ít, chủ yếu là tiền giấy với các mệnh giá 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won và 50.000 won. Ta có cách quy đổi tiền Hàn Quốc sang tiền Việt Nam các mệnh giá như sau:
- 1.000 won =~ 20.000 VND
- 5.000 won =~ 100.000 VND
- 10.000 won =~ 200.000 VND
- 50.000 won =~ 1.000.000 VND
Như vậy, 1 nghìn won bằng khoảng 20 nghìn tiền Việt, 5 nghìn won bằng khoảng 100 nghìn VND, 10 nghìn won bằng khoảng 200 nghìn đồng và 50 nghìn won gần bằng 1 triệu tiền Việt.
Trên đây, giainghia.com đã cập nhật Tỷ giá Won Hàn Quốc KRW, và cách quy đổi 1000 won, 5000 won, 10000 won, 50000 won và 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng VND. Việc chuyển đổi đồng tiền won Hàn Quốc sang tiền Đồng Việt Nam rất quan trọng vì ngày càng có nhiều du học sinh sang Hàn học tập. Hai nước cũng đang hợp tác kinh tế mạnh mẽ, đặc biệt ở mảng xuất khẩu lao động và cho các tập đoàn như Samsung đầu tư vào Việt Nam.