Tất tần tật lý thuyết và bài tập thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ? Nghe có vẻ lằng nhằng nhỉ? Vậy làm thể nào để thành thạo thì quá khứ hoàn một cách dễ dàng chỉ trong 5 phút nhỉ? Cùng Elight khám phá ngay bây giờ nhé! “Master” ...
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ? Nghe có vẻ lằng nhằng nhỉ? Vậy làm thể nào để thành thạo thì quá khứ hoàn một cách dễ dàng chỉ trong 5 phút nhỉ? Cùng Elight khám phá ngay bây giờ nhé!
-
Ngữ pháp cấu trúc thì quá khứ hoàn thành.
Câu khẳng định |
I/You/We/They/He/She/It had worked. |
Câu phủ định |
I/You/We/They/He/She/It hadn’t worked. |
Câu hỏi |
Had I/you/we/they/he/she/it worked? |
Câu trả lời ngắn: Yes |
Yes, I/You/We/They/He/She/It had. |
Câu trả lời ngắn: No |
No, I/You/We/They/He/She/It hadn’t. |
-
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Nắm được cấu trúc đã là điều tuyệt vời nhưng cần phải hiểu được cách sử dụng, có như vậy chúng mình mới có thể thực hành chuyên nghiệp được nhé !
Cách sử dụng |
Ví dụ: |
Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ: thường sử dụng các từ nối như before, after, just, when, as soon as, by the time, until,… |
|
Diễn tả hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác. |
|
Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác trong quá khứ. |
|
Dùng trong câu điều kiện loại 3, để diễn tả điều không có thực trong quá khứ. |
|
Dùng trong câu mong ước để diễn tả ước muốn trong quá khứ. |
|
-
Dấu hiệu nhận biết.
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
-
Lỗi thường gặp khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Trong quá trình giảng dạy và chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh, Elight nhận ra có một lỗi kinh điển mà hầu như bạn học viên nào cũng mắc phải khi bắt đầu tiếp xúc với thì hiện tại hoàn thành: Lẫn lộn giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành. Chỗ đáng lẽ cần chia quá khứ đơn thì bạn lại chia thì quá khứ hoàn thành và ngược lại. Vậy, làm như thế nào để có thể sử dụng chính xác hai thì này một cách dễ dàng nhất nhỉ?
-
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
Khi trong câu xuất hiện các phó từ này thì sẽ có hai mệnh đề tương ứng với hai hành động xảy ra trong quá khứ, hãy nhớ nguyên tắc: Hành động nào xảy ra trước dùng thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng Quá khứ đơn thì bạn sẽ chia được chính xác thôi.
Ví dụ:
John went home after he had gone to the store. (John về nhà sau khi đã đến cửa hàng.)
John had gone to the store before he went home. (John đã đến cửa hàng trước khi về nhà.)
Nhìn vào ví dụ trên bạn sẽ thấy việc mệnh đề chỉ thời gian nằm ở đâu không quan trọng, quan trọng là bạn xác định được hành động nào xảy ra trước, hành động nào xảy ra sau thì việc chia động từ sẽ trở nên chính xác và dễ dàng.
-
Trong câu sử dụng phó từ when:
When sẽ được sử dụng để thay thế cho cả after và before. Việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chứa when hay không chưa when sẽ làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu.
Ví dụ:
The train had left when we arrived at the station. (Tàu đã rời đi khi chúng tôi tới nhà ga.)
My friends came when I had finished all my homework. (Khi mà tôi đã hoàn thành xong bài tập thì các bạn mới đến.)
Một số bài tập thì quá khứ hoàn thành:
-
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- When I (come)… there, they (leave)….
- When I (get up)… this morning, my father (leave)….
- After the children (finish)… their homework, they (go)… to bed.
- I (do)… it before he (come)….
- I (meet)… them after they (divorce)… each other.
- If I (not buy)… this dress, I (have)… money.
2. Nối câu bắt đầu bằng từ cho trước:
- Lan said:”I was chosen as a beauty queen two years before”.
- –> Lan said she…
- Ann wasn’t at home when I phoned. She was in London.
- –>Ann …
- I came there. They had left.
- –>When…
- –>Before…
- –>After…
- –>Before the time…
- I started to work in that company in 2000.
- –>I had…
- I got home late, so I didn’t see her.
- –>If…
3. Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
- Cô ấy đã mua cái xe ấy trước năm 1995 phải không?
- Bạn đã làm xong nó trước khi anh ấy đến phải không?
- Tôi đã không làm xong nó trước khi anh ấy đến.
- Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.
- Căn nhà đã rất bẩn. Mấy tuần rồi họ đã không lau dọn nhà.
Key:
When I came there, they had left.
When I got up this morning, my father had left.
After the children had finished their homework, they went to bed.
I had done it before he came.
I met them after they had divorced each other.
If I hadn’t bought this dress, I would had had money.
Ex2:
Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before.
Nguồn: