Từ "sick" và "ill" khác nhau thế nào?
Đều có nghĩa là ốm, tuy nhiên "sick" và "ill" được sử dụng trong những tình huống không hoàn toàn giống nhau. Thông thường, khi ai đó cảm thấy không khỏe hoặc đang trải qua bất kỳ biến chứng hay vấn đề nào khiến tình trạng sức khỏe kém đi, họ được xem là sick hoặc ill. Hai từ này có nét ...
Đều có nghĩa là ốm, tuy nhiên "sick" và "ill" được sử dụng trong những tình huống không hoàn toàn giống nhau.
Thông thường, khi ai đó cảm thấy không khỏe hoặc đang trải qua bất kỳ biến chứng hay vấn đề nào khiến tình trạng sức khỏe kém đi, họ được xem là sick hoặc ill. Hai từ này có nét nghĩa chung là bị ốm. Tuy nhiên, khác biệt tồn tại giữa chúng khiến một số trường hợp chỉ được dùng từ này mà không dùng từ kia.
Sick
Từ sick được dùng phổ biến trong tiếng Anh - Mỹ. Về cơ bản, sick là từ vựng quen thuộc để mô tả các cơn đau hoặc bệnh ngắn hạn, không nguy hiểm như flu (cúm), cold (cảm lạnh), cough (ho), fever (sốt), sore throat (đau họng)... Nó cũng được dùng để chỉ cảm giác buồn nôn.
Ví dụ:
- My father has been off sick (= not working because of illness) for a long time: Bố tôi nghỉ làm vì ốm được một thời gian dài rồi.
- Sarah called in/reported sick (= told her employer that she was unable to go to work because of illness): Cô ấy xin phép nghỉ ốm/cáo ốm.
Sick là tính từ, do đó có thể đặt ở trước danh từ như a sick child (một đứa trẻ ốm yếu), a sick cow (một con bò bị bệnh)...
Nếu muốn nói đến việc nghỉ ốm, người ta thường dùng sick leave, chứ không dùng ill leave.
Ngoài ra, từ vựng tiếng Anh sick chỉ loại cảm giác đặc biệt mà một cá nhân đang trải qua, thường là buồn bã vì một điều gì đó. Chẳng hạn, heartsick có nghĩa là chán nản, thất vọng, homesick là nhớ nhà, lovesick là tương tư.
Sick còn được dùng với nghĩa không hài lòng (phát ốm), giận dữ với việc gì đó.
Ví dụ:
- It makes me sick (= makes me very angry) to see people wearing fur coats: Tôi rất tức giận khi thấy người ta mặc áo lông thú.
- I'm sick of (= very annoyed about) the way you're behaving: Tôi phát ốm với cách cư xử của anh.
Sick và ill (Nguồn ảnh: Diabetes Self-Management)
Ill
Khác với sick, ngoài những bệnh ngắn hạn, ill có thể dùng để chỉ cả những nghiêm trọng và kéo dài như cancer (ung thư) hay pneumonia (viêm phổi). Ý nghĩa từ vựng ill cũng dùng để nói về cảm giác buồn nôn. Tuy nhiên, ill là từ vựng được dùng trong tình huống trang trọng hơn so với sick. Đồng thời, từ này phổ biến trong tiếng Anh - Anh hơn Anh - Mỹ.
Trong văn viết, ill có thể được dùng với nghĩa tồi tệ (badly).
- He treated her very ill. (Anh ta đối xử với cô ấy rất tệ).
Ngoài ra, ill còn được dùng như một , có nghĩa là vấn đề (problem) theo hướng tiêu cực.
- There seems to be no cure for the country's economic ills. (Có vẻ như không có giải pháp nào cho các vấn đề kinh tế của đất nước).
Tiền tố ill đứng trước quá khứ phân từ mang nghĩa tệ, kém, không phù hợp. Ví dụ, ill-prepared là được chuẩn bị qua loa, không cẩn thận, trái nghĩa với well-prepared.
Nguồn: Vnexpress