10 thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong hợp đồng

Những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết và thường gặp giúp bạn có thể hiểu và soạn thảo một bản hợp đồng tiếng Anh chuẩn xác. Hợp đồng là một thỏa thuận có mang tính pháp lý và ràng buộc các bên sau khi có hiệu lực. Vì vậy việc hiểu rõ các từ vựng tiếng Anh được sử dụng trong hợp đồng sẽ ...

Những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết và thường gặp giúp bạn có thể hiểu và soạn thảo một bản hợp đồng tiếng Anh chuẩn xác.
 
Hợp đồng là một thỏa thuận có mang tính pháp lý và ràng buộc các bên sau khi có hiệu lực. Vì vậy việc hiểu rõ các từ vựng tiếng Anh được sử dụng trong hợp đồng sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc nắm rõ nội dung các điều khoản trong hợp đồng để tránh các rủi ro không đáng có.

 

Nắm được các từ vựng để hiểu rõ hợp đồng là điều cần thiết (Nguồn: luatviettin)

Bài viết sẽ cung cấp cho bạn 10 thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong hợp đồng.

1. Acceptance of goods/services - Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ

 
e.g.:  Acceptance of the Goods in respect of cargo units of delivered goods is to be made by the Buyer at the site within 10 calendar days from the date of the delivery.
 
(Việc chấp nhận hàng hóa từ phía bên mua phải được thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày giao hàng).

2. Arbitration – Trọng tài

 
e.g.:  Arbitration shall settle upon the liquidation of the contractual relations, if a mutual agreement thereof is not reached.
 
(Trọng tài sẽ giải quyết khi thanh lý quan hệ hợp đồng, nếu không đạt được thoả thuận của nhau)

3. Cancellation - sự hủy bỏ

 
e.g.:  The cancellation of her flight caused her problems for the rest of the week.
 
(Việc hủy bỏ chuyến bay của cô ấy là nguyên nhân khiến vấn đề của cô ta dời vào những ngày còn lại trong tuần.)

4. Bill of lading – vận đơn

 
e.g.:  A bill of lading is a very important issue when making shipments.
 
(Vận đơn là một vấn đề rất quan trọng khi thực hiện các chuyến hàng.)

5. Fulfil - Hoàn thành (trách nhiệm)

 
e.g.: No party fulfils all the criteria for this agreement.
 
(Không bên nào thỏa mãn tất cả các tiêu chí cho hợp đồng này)

6. Null and void - Không có giá trị pháp lý, không ràng buộc

 
e.g.: The contract was declared null and void.
 
(Hợp đồng đã bị tuyên bố vô hiệu)

7. Force majeure clause – Điều khoản miễn trách nhiệm

 
e.g.:  A key tool in managing the risk of such challenging circumstances is the force majeure clause.
 
(Một công cụ quan trọng trong việc quản lý rủi ro tại hoàn cảnh đầy thách thức như thế này là điều khoản miễn trách nhiệm)

8. Parties – Các bên trong hợp đồng

 
e.g.:  The first thing I learnt as a trainee lawyer is that the parties to a contract should be properly and unambiguously identified.
 
(Điều đầu tiên tôi học được khi còn là một luật sư thực tập là các bên trong một hợp đồng nên được xác định đúng và rõ ràng.)

9. Shall be governed by - phải được quy định bởi

e.g.:  This agreement shall be governed by and construed in accordance with English law.
 
(Thỏa thuận này được quy định và giải thích theo luật tiếng Anh)

10. Take effect – Có hiệu lực

 
e.g.:  The contract takes effect from the date of signing.
 
(Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký)
 
Khi làm việc với đối tác nước ngoài, một hợp đồng chuẩn xác bằng tiếng Anh sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng để quy định quyền và nghĩa vụ giữa bên bán và bên mua. Chính vì vậy, dù làm ở vị trí nào liên quan ít nhiều đến việc giao thương mua bán hàng hóa dịch vụ trong doanh nghiệp, bạn cũng cần phải nắm rõ các thuật ngữ tiếng Anh và quy tắc soạn thảo hợp đồng. Điều đó sẽ giúp hạn chế tối đa các rủi ro tiềm ẩn trong quá trình ký kết và thực hiện các điều khoản quy định.

 
>> 
>> 
 
Nguồn: wallstreetenglish
0