25/05/2018, 08:30

Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT. - Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác. Tài khoản sử dụng: TK 157, 632, ...

Chứng từ sử dụng:

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT.

- Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác.

Tài khoản sử dụng:

TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.

♦ Kết cấu TK 157:

P/ánh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán

chưa được khách hàng chấp nhận t.toán

♦ Kết cấu TK 632:

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

♦ Kết cấu TK 511:

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

♦ Kết cấu TK 131:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

♦ Kết cấu TK 333:

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn

phải nộp vào ngân sách.

Tài khoản 333 có ba tài khoản cấp hai:

+Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.

+Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.

+Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu.

♦ Kết cấu TK 521:

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:

+TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra cho người mua hàng hoá.

+TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.

+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.

♦ Kết cấu TK 531:

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

♦ Kết cấu TK 532:

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

♦ Kết cấu TK 641:

TK này không có số dư cuối kỳ.

6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.

6412- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp.

6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các dụng cụ: Cân, đo, đong, đếm…

6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).

6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…

6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…

6418- Chi phí bằng tiền

0