Phương án tuyển sinh Đại học Tây Đô năm 2018
Mã trường: DTD 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong năm 2018 và những năm trước. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước 2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: TT Ngành học Mã Chỉ tiêu (dự kiến) ...
Mã trường: DTD
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong năm 2018 và những năm trước.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 90 | 90 | D01 | D14 | D15 | D66 |
1.2
|
Văn học | 7229030 | 25 | 25 | C00 | C04 | D14 | D15 |
1.3
|
Việt Nam học | 7310630 | 50 | 50 | C00 | D01 | D14 | D15 |
1.4
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | 100 | A00 | A01 | C04 | D01 |
1.5
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 50 | 50 | A00 | A01 | C04 | D01 |
1.6
|
Kế toán | 7340301 | 50 | 50 | A00 | A01 | C04 | D01 |
1.7
|
Luật kinh tế | 7380107 | 125 | 125 | C00 | D14 | D66 | D84 |
1.8
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 50 | 50 | A00 | A01 | A02 | C01 |
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 50 | 50 | A00 | A01 | A02 | C01 |
1.10
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 25 | 25 | A00 | A01 | A02 | C01 |
1.11
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 50 | 50 | A00 | A01 | A02 | C01 |
1.12
|
Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 25 | 25 | A00 | A01 | B00 | D07 |
1.13
|
Thú y | 7640101 | 50 | 50 | A06 | B00 | B02 | C02 |
1.14
|
Dược học | 7720201 | 300 | 300 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.15
|
Điều dưỡng | 7720301 | 50 | 50 | A02 | B00 | B03 | D08 |
1.16
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 50 | 50 | A00 | A01 | C04 | D01 |
1.17
|
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 40 | 45 | A00 | A01 | B00 | D01 |
1.18
|
Quản lý đất đai | 7850103 | 40 | 45 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Tổng: | 1.220 | 1.230 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
Điều kiện nhận hồ sơ bậc đại học:
Đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm thi của 3 môn thi (theo thang điểm 10) thuộc nhóm môn xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng do nhà trường quy định sau khi có kết quả thi THPT Quốc Gia.
2.5.2. Xét học bạ:
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển đối với bậc đại học:
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông và điểm trung bình chung của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong xét tuyển THPT Quốc Gia:
+ Trường Đại học Tây Đô không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm mô xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Điều kiện phụ trong xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia: Nếu các thí sinh xét tuyển có tổng điểm 03 môn thuộc nhóm môn tham gia xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm môn chính (Môn toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm trung bình môn chính cả 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
* Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình 2 môn còn lại trong nhóm môn xét tuyển của 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
- Mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ trong phương thức xét tuyển học bạ:
+ Đối với phương thức xét tuyển học bạ, Trường đại học Tây Đô cũng không áp dụng mức điểm chênh lệch giữa các nhóm mô xét tuyển, các nhóm môn tham gia xét tuyển có điểm trúng tuyển bằng nhau. Hay nói cách khác điểm chênh lệch giữa các nhóm môn xét tuyển là 0 (không) điểm.
+ Điều kiện phụ trong phương thức xét học bạ: Nếu các thí sinh xét tuyển có tổng điểm trung bình (theo từng hình thức xét) của 03 môn thuộc nhóm môn tham gia xét tuyển cùng bằng điểm nhau và nằm ở ngưỡng điểm phải loại nhau do chỉ tiêu có hạn, Trường xét tiếp các điều kiện phụ theo thứ tự ưu tiên sau:
* Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm trung bình môn chính (Môn toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
* Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn chính (trong nhóm môn tham gia xét tuyển) ở kỳ thi THPT Quốc Gia lớn hơn.
* Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình tất cả các môn của 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
+ Thời gian: Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường (www.tdu.edu.vn).
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT
+ Thời gian xét tuyển: chia làm 02 đợt:
Thời gian xét tuyển đợt 01 bắt đầu từ 02/01/2018.
Thời gian xét tuyển đợt 02 bắt đầu từ 01/07/2018.
+ Hình thực nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường (www.tdu.edu.vn)
2.8. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định hiện hành.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí đối với sinh viên tuyển sinh năm 2018 như sau:
STT |
Khối ngành |
Số tiền/01 tín chỉ (đồng) |
Số tín chỉ dự kiến/học kỳ |
I |
Khối ngành III: |
||
Các ngành: Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Luật kinh tế |
370.000 |
Từ 16 đến 18 tín chỉ |
|
II |
Khối ngành V: |
||
1. |
Các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Nuôi trồng thủy sản |
370.000 |
Từ 16 đến 18 tín chỉ |
2. |
Công nghệ thực phẩm |
420.000 |
Từ 16 đến 18 tín chỉ |
3. |
Thú y |
430.000 |
Từ 16 đến 18 tín chỉ |
III |
Khối ngành VI: |
||
1. |
Dược học |
1.050.000 |
Từ 16 đến 19 tín chỉ |
2. |
Điều dưỡng |
550.000 |
Từ 16 đến 18 tín chỉ |
IV |
Khối ngành VII: |
||
Các ngành: Văn học, Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch); Ngôn ngữ Anh; Quản lý đất đai; Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
370.000 |
Từ 16 đến 18 tín chỉ |
- Riêng đối với các môn giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất: mức thu học phí 250.000 đồng/tín chỉ (áp dụng cho tất cả các ngành học).
* Lộ trình tăng học phí dự kiến cho từng năm như sau:
ĐVT: đồng/tín chỉ
Năm học Ngành |
2019-2020 (Mức tăng tối đa 5%) |
2020-2021 (Mức tăng tối đa 5%) |
2021-2022 (Mức tăng tối đa 5%) |
2022-2023 (Mức tăng tối đa 5%) |
Các khối ngành III, V, VII: |
||||
Công nghệ thực phẩm |
441.000 |
463.000 |
486.000 |
|
Thú Y |
451.500 |
474.000 |
497.700 |
522.600 |
Các ngành Đại học khác |
388.500 |
407.900 |
428.300 |
|
Khối ngành VI: |
||||
Dược học |
1.105.500 |
1.157.600 |
1.215.500 |
1.276.200 |
Điều dưỡng |
577.500 |
606.300 |
636.700 |
668.500 |
Theo TTHN