Đại học Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển sinh năm 2018
Mã Trường: QHS 2.1. Đối tượng tuyển sinh - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương ...
Mã Trường: QHS
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành để trở thành giáo viên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:Trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường ĐHGDtuyển sinh theo nhiều đợt, bao gồm: đợt 1 và đợt bổ sung (đợt bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần).
- Đợt 1, Trường ĐHGD tuyển sinh theo các phương thức sau:
a) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia;
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh;
- Đợt bổ sung, Trường ĐHGD sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo ngành/khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
STT |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Thi THPTQG |
Phương thức khác |
Ghi chú |
1 |
Sư phạm Toán |
60 |
56 |
4 |
Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh: - Xét tuyển dựa trên kết quả tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia không ít hơn 93% tổng chỉ tiêu. - Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh không quá 1% tổng chỉ tiêu. - Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 5% tổng chỉ tiêu. |
2 |
Sư phạm Vật lý |
45 |
43 |
2 |
|
3 |
Sư phạm Hóa học |
45 |
43 |
2 |
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
40 |
38 |
2 |
|
5 |
Sư phạm Ngữ Văn |
60 |
56 |
4 |
|
6 |
Sư phạm Lịch sử |
30 |
28 |
2 |
|
7 |
Quản trị trường học |
60 |
56 |
4 |
|
Tổng |
340 |
320 |
20 |
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
a) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia: Căn cứ trên điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN;
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng đạt từ 70,0/140,0 điểm trở lên. Thí sinh chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị thành viên/trực thuộc của ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level làđiểm mỗi môn thi trong tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đạt từ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Trường tuyển sinh đầu vào theo các nhóm ngành: 1) Toán và Khoa học tự nhiên, 2) Ngữ văn và Lịch sử, 3) Quản trị trường học,với các tổ hợp xét tuyển tương ứng (cụ thể trong bảng sau). Sau khi sinh viên hoàn thành các học phần chung (3 học kỳ với thời lượng 50-52 tín chỉ), Trường sẽ xét phân ngành cho sinh viên dựa trên các căn cứ:
- Nguyện vọng của sinh viên;
- Kết quả thi tuyển sinh;
- Điểm trung bình chung tích lũy.
TT |
Mã trường |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT Quốc gia |
Bài thi ĐGNL |
Chứng chỉ A-level |
Quy định trong xét tuyển |
|
1 |
QHS |
Sư phạm Toán |
GD1 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, KHTN, Ngữ văn (A16) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Kết quả bài thi ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
Chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn thi tương ứng với tổ hợp môn thi THPT Quốc gia của ngành học. |
Tuyển sinh theo nhóm ngành GD1, GD2, GD3.
|
|
2 |
Sư phạm Vật lý |
|||||||
3 |
Sư phạm Hóa học |
|||||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
|||||||
5 |
Sư phạm Ngữ Văn |
GD2 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) |
Kết quả bài thi ĐGNL (phần tự chọn KHXH) |
||||
6 |
Sư phạm Lịch sử |
|||||||
7 |
Quản trị trường học |
GD3 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Toán, Ngữ văn, KHXH (C15) |
|||||
|
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Xét tuyển đợt 1
2.7.1.1. Thời gian xét tuyển: dự kiến từ 10/07 đến 31/07/2018.
2.7.1.2.Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng phương thức xét tuyển
a) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia
i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, lệ phí ĐKXT theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
ii) Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời hạn quy định tại Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của ĐHQGHN.
iii)HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.
iv)HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyểntại địa chỉtuyensinh.vnu.edu.vnhoặc education.vnu.edu.vntrước 17h00 ngày 31/7/2018;
v) Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường ĐHGD bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vntrong khoảng thời gian từ ngày 01/8/2018 đến 17h00 ngày 06/8/2018 đồng thời gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới Trường ĐHGDbằng thư chuyển phát nhanh(tính theo dấu bưu điện).Một số vấn đề lưu ý về việc xác nhận nhập học và cách thức xác nhận nhập học trực tuyến cụ thể như sau:
- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc education.vnu.edu.vn.
- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018) để XÁC NHẬN nhập học vào Trường ĐHGD. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHGDsẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2018.
- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác.
- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
-Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
b) Phương thức sử dụng kết quả thi ĐGNL hoặc A-Level
i) Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL hoặc A-Leveltải phiếu ĐKXT theo mẫu tại cổng thông tin tuyensinh.vnu.edu.vnhoặc education.vnu.edu.vn.
ii)Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT và gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trước ngày 22/7/2018. Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
iii)HĐTS xéttuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn. Đối với thí sinh sử dụng bài thi ĐGNL điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL (theo thang điểm 140) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy định tại Quy chế tuyển sinh. Điểm ưu tiên được cộng vào kết quả bài thi ĐGNL. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 5,0 (năm điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 2,5 (hai điểm rưỡi).
iv)HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 01/8/2018.
v)Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại tuyensinh.vnu.edu.vn hoặceducation.vnu.edu.vn và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia đến HĐTS từ ngày 01/8/2018 đến ngày 06/8/2018 bằng thư chuyển phát nhanh(tính theo dấu bưu điện) hoặc nộp trực tiếp tại Trường ĐHGD để xác nhận nhập học.
vi)HĐTS gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển vào Trường cho thí sinh trước ngày 12/8/2018.
2.7.1.3. Thời gian nhập học đợt 1: từ ngày 15/8/2018 đến ngày 21/8/2018;
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Trường ĐHGD nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2018 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, các trường chuyên, thí sinh trước 17h00 ngày 18/7/2018.
2.8.1. Xét tuyển thẳng
- Đối tượng:Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc một trong hai đối tượng sau:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi.
- Danh mục các nhóm ngành/ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đạt giải học sinh giỏi:
TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên nhóm ngành/ ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Tiếng Anh |
Toán và Khoa học tự nhiên |
7140209 |
2 |
7140211 |
||
3 |
7140212 |
||
4 |
7140213 |
||
5 |
- Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh |
Ngữ văn và Lịch sử |
7140217 |
6 |
7140218 |
||
7 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Ngữ văn - Tiếng Anh |
Quản trị trường học |
Thí điểm |
Đối với thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, HĐTS xem xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT, không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và có kết quả thi THPT Quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
2.8.3. Xét tuyển thẳng đối với học sinh THPT chuyên
- Học sinh trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và các tỉnh/thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường ĐHGD phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
+ Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh;
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm.
Danh mục các nhóm ngành/ ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký theo môn chuyên:
TT |
Tên môn chuyên |
Tên nhóm ngành/ ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Tiếng Anh |
Toán và Khoa học tự nhiên |
7140209 |
2 |
7140211 |
||
3 |
7140212 |
||
4 |
7140213 |
||
5 |
- Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh |
Ngữ văn và Lịch sử |
7140217 |
6 |
7140218 |
||
7 |
- Toán học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Ngữ văn - Tiếng Anh |
Quản trị trường học |
Thí điểm |
2.8.4. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc diện theo quy định tại Nghị định số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu, Trường sẽ xét theo điểm trung bình chung các môn học năm lớp 12 và lấy từ điểm cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm và đạt các yêu cầu của Trường Đại học Giáo dục mới được vào học chính thức.
2.8.5. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học
Trường Đại học Giáo dục tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
2.9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí nộp hồ sơ: theo quy định của ĐHQGHN
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Sinh viên các ngành đào tạo sư phạm được miễn học phí.
- Sinh viên ngành Quản trị trường học:
+ Học phí từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2020 - 2021 theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Học phí năm học 2021 – 2022 dự kiến tăng 10% so với năm học 2020 - 2021.
Cụ thể mức học phí áp dụng cho ngành Quản trị đại học từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2021 - 2022 như sau:
Đơn vị: đồng/năm/sinh viên
Năm học 2018 - 2019 |
Năm học 2019 - 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
Năm học 2021 – 2022 |
8.100.000 |
8.900.000 |
9.800.000 |
Dự kiến: 10.800.000 |
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Xét tuyển bổ sung
3.1.1. Thời gian xét tuyển bổ sung:dự kiến từ ngày06 đến 31/08/2018.
3.1.2. Kế hoạch và yêu cầu cụ thể của từng đợt xét tuyển bổ sung
Theo TTHN