Phương án tuyển sinh Đại học An Giang năm 2018
Mã trường: TAG 2.1. Đối tượng tuyển sinh Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành tại Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ...
Mã trường: TAG
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành tại Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long;
- Các ngành sư phạm:
+ Trình độ đại học chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang và quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh (TP. Cần Thơ).
+Trình độ cao đẳng chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Đối với chương trình đào tạo đại trà: Xét tuyển từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia (Riêng các ngành có thi năng khiếu thì tổ chức thi thêm bài thi năng khiếu).
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (dự kiến): Sau khi thí sinh trúng tuyển vào các chương trình đào tạo đại trà, Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể về điều kiện xét tuyển vào các chương trình đào tạo chất lượng cao.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Theo ngành/nhóm ngành, phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Xét theo KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
||||
Trình độ đại học |
2.020 |
|
|||
1 |
7140201 |
GD Mầm non |
I |
30 |
|
2 |
7140202 |
GD Tiểu học |
I |
20 |
|
3 |
7140205 |
GD Chính trị |
I |
30 |
|
4 |
7140209 |
SP Toán học |
I |
20 |
|
5 |
7140211 |
SP Vật lý |
I |
20 |
|
6 |
7140212 |
SP Hóa học |
I |
20 |
|
7 |
7140213 |
SP Sinh học |
I |
20 |
|
8 |
7140217 |
SP Ngữ văn |
I |
20 |
|
9 |
7140218 |
SP Lịch sử |
I |
20 |
|
10 |
7140219 |
SP Địa lý |
I |
20 |
|
11 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
I |
20 |
|
12 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
III |
80 |
|
13 |
7340115 |
Marketing |
III |
100 |
|
14 |
7340201 |
Tài chính-Ngân hàng [1] |
III |
140 |
|
15 |
7340301 |
Kế toán |
III |
100 |
|
16 |
7380101 |
Luật |
III |
120 |
|
17 |
7420201 |
Công nghệ sinh học[2] |
IV |
90 |
|
18 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
IV |
50 |
|
19 |
7440112 |
Hóa học (xin mở ngành) |
IV |
40 |
|
20 |
7460112 |
Toán ứng dụng (xin mở ngành) |
V |
40 |
|
21 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
V |
60 |
|
22 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
V |
100 |
|
23 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
V |
30 |
|
24 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
V |
50 |
|
25 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm[3] |
V |
80 |
|
26 |
7620105 |
Chăn nuôi |
V |
40 |
|
27 |
7620110 |
Khoa học cây trồng[4] |
V |
90 |
|
28 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
V |
100 |
|
29 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
V |
70 |
|
30 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
V |
40 |
|
31 |
7310630 |
Việt Nam học [5] |
VII |
100 |
|
32 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh [6] |
VII |
80 |
|
33 |
7229030 |
Văn học |
VII |
40 |
|
34 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
VII |
60 |
|
35 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
VII |
40 |
|
36 |
7229001 |
Triết học |
VII |
40 |
|
Trình độ cao đẳng |
120 |
|
|||
1 |
51140201 |
GD Mầm non |
I |
20 |
|
2 |
51140202 |
GD Tiểu học |
I |
20 |
|
3 |
51140206 |
GD Thể chất |
I |
20 |
|
4 |
51140221 |
SP Âm nhạc |
I |
20 |
|
5 |
51140222 |
SP Mỹ thuật |
I |
20 |
|
6 |
51140231 |
SP Tiếng Anh |
I |
20 |
|
Tổng cộng |
|
2.140 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (khối ngành I): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sẽ thông báo sau).
- Đối với các khối ngành còn lại (trình độ đại học): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2018 của Trường Đại học An Giang là 15 điểm.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã số trường: TAG.
- Mã ngành: Như bảng ở mục 2.4.
- Trường Đại học An Giang xét tuyển theo ngành: Điểm xét tuyển vào các ngành theo tổ hợp môn đã quy định (bảng 1.3.2),đối với những ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển, điểm xét tuyển của các tổ hợp môn là như nhau (Không có sự chênh lệch giữa các tổ hợp).
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: Trường Đại học An Giang nhận hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo(thời gian đăng ký xét tuyển bổ sung quy định ở mục 3 của Đề án này).
- Trường Đại học An Giang không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp để tuyển sinh;
- Đối với các ngành có thi năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục thể chất; Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mỹ thuật) ngoài các môn thi văn hóa (kỳ thi THPT quốc gia) thí sinh còn phải dự thi thêm các bài thi năng khiếu. Cụ thể như sau:
+Ngành Giáo dục Mầm non: Bài thi năng khiếu gồm 3 phần:
(1) Hát tự chọn: Thí sinh hát một bài hát tự chọn lời Việt, theo các chủ đề: quê hương, người mẹ, tuổi trẻ, mùa xuân, trường học (những bài hát được phép phổ biến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Thí sinh không được sử dụng micro và nhạc đệm. Thời gian hát không quá 3 phút.
(2) Đọc diễn cảm: Thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên một trong những truyện dành cho lứa tuổi mẫu giáo để đọc diễn cảm.
(3) Kể chuyện theo tranh: Thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên một trong những tranh có chủ đề và dựa vào tranh để kể một chuyện ngắn phù hợp.
+Ngành Giáo dục Thể chất:
Thi các phần:Chạy 30 m;Bật xa tại chỗ; Dẻo gập thân;Kiểm tra thể hình.
+Ngành Sư phạm Âm nhạc:
Thi các môn: Môn 1: Hát; Môn 2: Thẩm âm - Tiết tấu.
+Ngành Sư phạm Mỹ thuật:
Thi các môn: Môn 1: Hình họa;Môn 2: Trang trí.
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi năng khiếu: từ sau khi thí sinh có SBD dự thi THPT quốc gia năm 2018 (khoảng 20/5/2018) đến 15g00 ngày28/6/2018.
- Ngày thi năng khiếu: 29/6/2018.
- Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu bao gồm: Đơn xin dự thi (mẫu lấy trên trang thông tin điện tử của Trường), lệ phí đăng ký dự thi và 2 ảnh 4x6.
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường (Phòng Khảo thí &Đảm bảo chất lượng, địa chỉ: số 18 đường Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, Tp. Long Xuyên, T. An Giang).
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành tại Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.Trường Đại học An Giang không quy định thêm.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (ĐVT: đồng)
Số |
Khối ngành |
Lộ trình tăng học phí theo năm học |
||
Năm học 2018 - 2019 |
Năm học 2019 – 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
||
I |
Trình độ cao đẳng |
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
5.800.000 |
6.400.000 |
7.000.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
6.900.000 |
7.700.000 |
8.500.000 |
II |
Trình đại học |
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
8.100.000 |
8.900.000 |
9.800.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
9.600.000 |
10.600.000 |
11.700.000 |
III |
Đào tạo thạc sĩ |
Bằng 1,5 mức thu học phí của hệ đại học tương ứng với từng ngành |
||
IV |
Đào tạo tiến sĩ |
Bằng 2,5 mức thu học phí của hệ đại học tương ứng với từng ngành |
* Đối với các ngành sư phạm: Nhà trường thực hiện chính sách miễn học phí theo quy định hiện hành.
2.11. Các nội dung khác: Không có.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1:
Nhận hồ sơ từ 12/8/2018 đến 22/8/2018, công bố kết quả ngày 24/8/2018.
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2:
Nhận hồ sơ từ 24/8/2018 đến 30/8/2018, công bố kết quả ngày 30/8/2018.
3.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3:
Nhận hồ sơ từ 03/9/2018 đến 14/9/2018, công bố kết quả ngày 15/9/2018.
[1] Gồm 2 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng và Tài chính doanh nghiệp.
[2]Bao gồm chỉ tiêu đào tạo theo chương trình chất lượng cao.
[3]Bao gồm chỉ tiêu đào tạo theo chương trình chất lượng cao.
[4]Bao gồm chỉ tiêu đào tạo theo chương trình chất lượng cao.
[5]Gồm 2 chuyên ngành: Hướng dẫn viên du lịch và Quản lý Nhà hàng – Khách sạn.
[6]Gồm 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh và Tiếng Anh du lịch.
Theo TTHN