Phương án tuyển sinh Khoa Y - ĐH Quốc gia TPHCM 2018
Mã trường: QSY 2.1. Đối tượng tuyển sinh: a. Ngành Y khoa chất lượng cao (CLC) - Thí sinh tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp đại học từ các trường đại học thành viên của ĐHQG-HCM với chuyên ngành gần với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, gồm: Công nghệ Sinh học Sinh học Hóa sinh ...
Mã trường: QSY
2.1. Đối tượng tuyển sinh: a. Ngành Y khoa chất lượng cao (CLC)
- Thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đã tốt nghiệp đại học từ các trường đại học thành viên của ĐHQG-HCM với chuyên ngành gần với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, gồm:
Công nghệ Sinh học
Sinh học
Hóa sinh
Kỹ thuật Y sinh
b. Ngành Dược học
- Thí sinh tốt nghiệp THPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Trong và ngoài nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | ||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||
1.1
|
Y khoa chất lượng cao | 7720101_CLC | 55 | 45 | B00 | |
1.2
|
Dược học | 7720201 | 42 | 8 | B00 | |
Tổng: | 97 | 53 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Khoa Y sẽ dựa vào phổ điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia để xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trước thời điểm thi sinh điều chỉnh nguyện vọng.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
TT |
Mã trường |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Tên môn thi/bài thi |
Tiêu chí phụ |
|||||
1 |
QSY |
7720101_CLC |
Y khoa chất lượng cao |
Tối thiểu 70 SV |
Toán, Hóa, Sinh (KQ thi THPT quốc gia 2018) |
Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2018 để xét tiêu chí phụ: TC1: xét điểm môn Sinh TC2: xét điểm môn Toán TC3: xét điểm môn Anh văn. Xét điểm Anh văn theo thứ tự ưu tiên: chứng chỉ quốc tế (IELTS, iBT TOEFL, IPT TOEFL FCE, KET, PET), chứng chỉ VNU-EPT, điểm thi THPT quốc gia môn Anh văn. |
Tối đa 30 SV |
Điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp đại học |
TC1: Điểm trung bình các môn ngành gần (Phụ lục 1) TC2: Anh văn. Xét điểm Anh văn theo thứ tự ưu tiên ELTS, TOEFL, VNU-EPT, hoặc TOEIC 4 kỹ năng) |
||||
2 |
QSY |
7720201 |
Dược học |
50 |
Toán, Hóa, Sinh (KQ thi THPT quốc gia 2018) |
Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2018 để xét tiêu chí phụ: TC1: xét điểm môn Hóa TC2: xét điểm môn Toán TC3: xét điểm môn Anh văn. Xét điểm Anh văn theo thứ tự ưu tiên: chứng chỉ quốc tế (IELTS, iBT TOEFL, IPT TOEFL FCE, KET, PET), chứng chỉ VNU-EPT, điểm thi |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Ngành |
Đối tượng |
Phương thức tuyển sinh |
Y khoa CLC |
Tốt nghiệp THPT |
Bộ phận tuyển sinh Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Khoa Y, ĐHQG-HCM Phòng 607, Tầng 6, Nhà điều hành ĐHQG-HCM, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM.
|
- Yêu cầu chung trình độ Anh ăn: Đạt điểm IELTS 4,5 hoặc chứng chỉ tương đương để bắt đầu học một phần chương trình chuyên môn dạy bằng tiếng Anh ở năm thứ nhất. Thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ IELTS hoặc tương đương sẽ tham gia kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh tại Khoa theo dạng thức IELTS. Nếu chưa đạt yêu cầu về điểm ngưỡng, sẽ không đủ điều kiện học những môn dạy bằng tiếng Anh và sẽ phải học tiếng Anh tăng cường tại Khoa. |
||
Tốt nghiệp đại học |
Bộ phận tuyển sinh Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Khoa Y, ĐHQG-HCM Phòng 607, Tầng 6, Nhà điều hành ĐHQG-HCM, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM.
- Kế hoạch chi tiết ề phương thức xét tuyển ngành y khoa đối với thí sinh tốt nghiệp đại học (Phụ lục I) - Yêu cầu trình độ Anh văn: Đạt điểm IELTS 5,0 hoặc chứng chỉ tương đương để bắt đầu học một phần chương trình chuyên môn dạy bằng tiếng Anh ở năm thứ hai. Thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ IELTS hoặc tương đương sẽ tham gia kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh tại Khoa theo dạng thức IELTS. Nếu chưa đạt yêu cầu về điểm ngưỡng, sẽ không đủ điều kiện học những môn dạy bằng tiếng Anh và sẽ phải học tiếng Anh tăng cường tại Khoa. |
|
Dược học |
Tốt nghiệp THPT |
Bộ phận tuyển sinh Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Khoa Y, ĐHQG-HCM Phòng 607, Tầng 6, Nhà điều hành ĐHQG-HCM, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM.
|
2.8. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện theo đúng quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Nhà nước.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Ngành Y khoa CLC:
+ Mức thu học phí ngành Y khoa CLC giai đoạn 1 (2017-2021) (mức thu học phí trung bình tính cho 1 sinh viên/năm) dự kiến
Lộ trình tăng học phí |
Khóa tuyển sinh năm 2017 |
Khóa tuyển sinh năm 2018 |
Khóa tuyển sinh năm 2019 |
Khóa tuyển sinh năm 2020 |
Khóa tuyển sinh năm 2021 |
Ngành Y khoa CLC |
49,000,000 |
49,000,000 |
69,000,000 |
69,000,000 |
79,000,000 |
+ Mức thu học phí của từng khóa học về định hướng sẽ được giữ cố định trong thời gian đào tạo là 6 năm và thay đổi khi có các văn bản liên quan.
+ Mức thu học phí theo từng học kỳ của khóa tuyển sinh năm 2018 ngành Y khoa CLC như sau:
Năm học |
Số tiền |
|
Năm thứ 1 |
HK1 |
8.532.000 |
HK2 |
16.612.000 |
|
Năm thứ 2 |
HK1 |
27.146.000 |
HK2 |
26.260.000 |
|
Năm thứ 3 |
HK1 |
20.200.000 |
HK2 |
24.240.000 |
|
Năm thứ 4 |
HK1 |
25.380.000 |
HK2 |
28.200.000 |
|
Năm thứ 5 |
HK1 |
27.400.000 |
HK2 |
27.400.000 |
|
Năm thứ 6 |
HK1 |
21.760.000 |
HK2 |
40.890.000 |
- Ngành Dược học: Học phí dự kiến năm 2018 là 11.800.000 đồng/năm (theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ