Phân biệt các từ Robber, Thief, Burglar

Trong tiếng Anh, 3 từ “robber”, “thief” và “burglar” đều đồng nghĩa nhưng lại có cách dùng hoàn toàn khác nhau. Nếu các bạn phân biệt và nắm vững cách sử dụng của từng từ thì sẽ giảm bớt sự nhầm lẫn trong quá trình làm bài hoặc giao tiếp. Sau đây, hãy cùng ...

Trong tiếng Anh, 3 từ “robber”, “thief” và “burglar” đều đồng nghĩa nhưng lại có cách dùng hoàn toàn khác nhau. Nếu các bạn phân biệt và nắm vững cách sử dụng của từng từ thì sẽ giảm bớt sự nhầm lẫn trong quá trình làm bài hoặc giao tiếp. Sau đây, hãy cùng diễn đàn chúng tôi học cách phân biệt 3 từ này nhé!

1. Cách sử dụng từ “burglar” trong tiếng Anh


“Burglar” có ý nghĩa là “tên trộm, kẻ đột nhập”. Động từ của nó là “Burglarize”. Danh từ “burglar” được dùng khi nào bạn muốn nói về kẻ trộm với cách thức là: đột nhập  vào ban đêm và lấy đi những vật có giá trị.

Ví dụ:

The burglar had taken a laptop on which highly sensitive information was stored. (Kẻ đột nhập đã lấy đi chiếc máy tính xách tay chứa đựng nhiều thông tin nhạy cảm).

 

Phân biệt từ “Burglar” trong tiếng Anh (Ảnh: tienganh247).

2. Cách sử dụng từ “thief” trong tiếng Anh


“Thief” là một danh từ nói về hành vị trộm cắp – “theft”. “Thief” dùng để nói về kẻ trộm cắp, hành vi trộm lén lút, tại mọi thời điểm trong ngày. Tuy nhiên, hành vi này không hề dùng đến bạo lực và người bị mất đồ thường cũng không nhận ra.

Ví dụ:

- The art gallery was broken into last night, and the thieves got away with two valuable paintings. (Phòng triển lãm nghệ thuật đã bị đột nhập tối qua, những tên trộm đã lấy đi 2 bức tranh quý giá).

Các liên quan đến từ “thief”

- (There is) honour among thieves: luật xã hội đen.

-  (As) thick as thieves: rất ăn ý, rất thân nhau – dùng trong cách nói thân mật giữa hay hay nhiều người.

3. Cách sử dụng từ “robber” trong tiếng Anh


“Robber” có nghĩa là kẻ cướp, là danh từ dùng để nói về những kẻ sử dụng bạo lực, đe dọa, gây thương tích cho người khác để lấy đi tài sản của họ.
 

Từ “Robber” ý chỉ những kẻ cướp dùng vũ khí, bạo lực (Ảnh: thingspositive).


Ví dụ:

- The robbers shot a policeman before making their getaway. (Những tên cướp đã bắn một người cảnh sát trước khi chúng tẩu thoát).
Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã hiểu được cách phân biệt và sử dụng các từ “thief”, “burglar” và “robber” vào thực tiễn để tránh nhầm lẫn khi giao tiếp nhé!


 

Nguồn: tienganh247

0