Phân biệt “A little, a few, little và few”
Cùng tìm hiểu cách phân biệt a little, a few, little và few để tránh nhầm lẫn khi sử dụng nhé! Cách phân biệt a little, a few, little và few A little , a few, little và few là bốn từ thường hay bị nhầm lẫn khi sử dụng . Vì có nghĩa tương tự nhau nên nếu không để ý ...
Cùng tìm hiểu cách phân biệt a little, a few, little và few để tránh nhầm lẫn khi sử dụng nhé!
Cách phân biệt a little, a few, little và few
A little, a few, little và few là bốn từ thường hay bị nhầm lẫn khi sử dụng . Vì có nghĩa tương tự nhau nên nếu không để ý rất dễ dẫn đến sai lầm khi sử dụng và khiến người nghe, người đọc hiểu sai ý.
Phân biệt a little, a few, little và few (Nguồn: Anh Ngữ iGIS)
A little, a few, little và few đều là các lượng từ đặt trước danh từ, nhưng chúng lại có cách dùng và nghĩa khác nhau.
- A little và a few có nghĩa là một ít, một vài hoặc đủ.
- Little hoặc very little, few hoặc very few lại có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có.
Little và few có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có (Nguồn: Canva)
Ví dụ |
Nghĩa của từ |
|
I've got a little money. I'm going to the cinema. |
Tôi có một ít tiền. Tôi sẽ đi xem phim. |
một ít, một vài |
I've got a few friends. We meet everyday. |
Tôi có một vài bạn. Chúng tôi gặp nhau hàng ngày |
|
I've got (very) little money. I need to borrow some. |
Tôi có ít tiền. Tôi cần đi vay thêm. |
hầu như không có, không đủ |
I've got (very) few friends. I need to make new friends. |
Tôi hầu như không có bạn. Tôi cần có thêm bạn mới. |
Quy tắc:
- Trong câu khẳng định:
A little và little, a few và few thường được dùng trong câu khẳng định, ít khi xuất hiện trong câu phủ định hay câu hỏi.
- Đi với danh từ đếm được và không đếm được
1. A little và little được dùng với danh từ không đếm được (money, bread, water...)
2. A few and few được dùng với danh từ đếm được (friends, tables, teachers..)
Chúng ta vừa tìm hiểu qua cách phân biệt A little, a few, little và few để tránh gây ra sai sót khi sử dụng tiếng Anh.
Nguồn VnExpress