10 thuật ngữ tiếng Anh nên biết trong marketing

Lĩnh vực marketing ngày càng phổ biến ở trong lẫn ngoài nước. Để tiếp xúc với các công ty marketing quốc tế, bạn cần phải có một vốn từ tiếng Anh chuyên ngành nhất định Trong , ở bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có những thuật ngữ chuyên ngành. Ngày nay, marketing đang dần ...

Lĩnh vực marketing ngày càng phổ biến ở trong lẫn ngoài nước. Để tiếp xúc với các công ty marketing quốc tế, bạn cần phải có một vốn từ tiếng Anh chuyên ngành nhất định

 

Trong , ở bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có những thuật ngữ chuyên ngành. Ngày nay, marketing đang dần trở thành một trong những ngành nghề phổ biến tại Việt Nam cũng như quốc tế. Tại các công ty nước ngoài, cơ hội phát triển cho bạn sẽ cao hơn với mức lương hấp dẫn hơn, nhưng để làm được điều đó, điều đầu tiên bạn cần đó chính là có một vốn từ tiếng Anh nhất định, đặc biệt là các thuật ngữ chuyên ngành. Dưới đây là 10 thuật ngữ bạn nên biết trong chuyên ngành marketing

1. Brand name - what a brand is called: Tên thương hiệu.

2. Brand awareness - how much people are aware of a brand: Nhận biết thương hiệu.

3. Brand identity - What a company wants people think about a brand - Hệ thống nhận diện thương hiệu: Bao gồm những ấn phẩm nhận diện như logo, bảng hiệu... công ty.

4. Brand image - what people actually think about a brand: Hình ảnh thương hiệu

5. Off-brand - when a product doesn’t fit the company’s brand: Không hợp quy cách thương hiệu.

 

10-thuat-ngu-tieng-anh-nen-biet-trong-marketing
Tiếng Anh marketing ngày càng quan trọng tại các công ty nước ngoài

6. Brand equity - the value (either monetary or not) that a brand adds to a product or service): Tài sản thương hiệu bao gồm những giá trị đặc thù mà thương hiệu mang đến cho những người liên quan (khách hàng, nhân viên, cổ đông, cộng đồng…). Những giá trị này sẽ được cộng vào sản phẩm hay dịch vụ nhằm gia tăng giá trị với những người liên quan.

7. Brand loyalty - when people like a brand and buy it again and again: Sự trung thành với thương hiệu.

8. Branding - when a product or service is associated with a brand: Xây dựng thương hiệu.

9. Brand extension – when an existing brand is used to support a new range of products: Mở rộng thương hiệu.

10. Derived brand – when a component of a product becomes a brand in its own rights (e.g. Intel in PCs): Thương hiệu tách ra - khi một nhà cung cấp sử dụng thương hiệu riêng của họ cho một thành phần của sản phẩm. Ví dụ như Intel, con chip của intel mang thương hiệu riêng biệt so với cả cái máy tính.

Trên đây là 10 thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành marketing bạn cần biết. Chúc các bạn học tập và làm việc hiệu quả.

 
 

Nguồn: VNExpress

0