Once bitten, twice shy nghĩa là gì?

Khi thấy thành ngữ “ Once bitten, twice shy ” chúng ta cũng có thể hiểu phần nào nghĩa của cụm từ này. Thực ra chúng ta có thể hiểu vô cùng đơn giản là khi gặp phải một chuyện kinh khủng nào đó, chúng ta sẽ vô cùng sợ hãi khi nhắc đến hay bị đặt vào hoàn cảnh như vậy trong một lần ...

Khi thấy thành ngữ “Once bitten, twice shy” chúng ta cũng có thể hiểu phần nào nghĩa của cụm từ này. Thực ra chúng ta có thể hiểu vô cùng đơn giản là khi gặp phải một chuyện kinh khủng nào đó, chúng ta sẽ vô cùng sợ hãi khi nhắc đến hay bị đặt vào hoàn cảnh như vậy trong một lần khác. Hay nói hoa mỹ hơn là “Chim phải đạn sợ cành cong“.

Ví dụ:

  • After he left her she refused to go out with anyone else for a long time – once bitten, twice shy, I suppose. (Tớ chắc rằng sau khi anh ta bỏ đi, cô ấy sẽ từ chối không đi chơi với ai nữa trong một thời gian dài. Chim phải đạn sợ cành cong mà.)
  •  He was two days late last time, so she’s not hiring him again; once bitten, twice shy. (Gần đây cậu ấy đã đi muộn 2 buổi rôi. Vì vậy cô ấy sẽ không thuê cậu ta lại nữa. Chim phải đạn sợ cành cong thôi.)
  • I’ll never buy anything that way again; once bitten, twice shy. (Tớ sẽ không bao giờ mua thứ gì theo cách đó nữa. Chim phải đạn sợ cành cong rồi.)
0