One and ones
Ones là hình thức số nhiều của one. Cách dùng cơ bản của cả hai là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp lại. The one(s) dùng để thay thế một danh từ đã được nói ở trước. Ví dụ: The girl in white dress is his sister and the one in green is mine (cô gái ...
Ones là hình thức số nhiều của one. Cách dùng cơ bản của cả hai là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp lại.
The one(s) dùng để thay thế một danh từ đã được nói ở trước.
Ví dụ:
The girl in white dress is his sister and the one in green is mine (cô gái trong bộ váy trắng là chị gái của anh ta còn người trong bộ đầm xanh là chị tôi).
Was is the girl in the bakery (có phải đó là cô gái trong cửa hiệu bánh mì).
Yes! It was the one with long hair (vâng, thiếu nữ với mái tóc dài)?
Tính từ miêu tả + one(s)
That camera is small, but it is a good one (cái máy ảnh này thì nhỏ nhưng nó là một cái máy tốt).
I prefer the red roses to the white ones (tôi thích hoa hồng đỏ hơn hoa hồng trắng).
Which + one(s): Dùng để hỏi người nào vật nào.
Which one of those man is Mr John (ai trong số những người kia là ông John)?
I have a lot of rose, red roses and white roses (tôi có rất nhiều hoa hồng, hoa hồng đỏ và hoa hồng trắng).
This/ that + one(s)
Which book do you want this one or that one (bạn muốn quyển sách nào cuốn này hay cuốn kia).
How many suitcases have you got (Anh đã mang theo bao nhiêu cái vali)?
Only one. This one. (Chỉ một. Cái này)
Which class is yours? (Cái ly nào của anh?)
That one's mine? (Cái kia của tôi?)
The one(s), this one, that one có thể có những tính từ khác xen vào giữa chúng.
The blue one (Cái màu xanh).
The big one (Cái bự).
The big black one (Cái bự màu đen).
Chú ý: Ones không dùng sau these và those.
These trees are bigger than those. (Những cái cây này to lớn hơn những cây kia)
Which cookies do you want? (Bạn muốn cái bánh nào)
I want these. (Tôi muốn những cái này)
Chuyên mục One và ones được giáo viên tiếng Anh tổng hợp.