Đại từ sở hữu

Trong một câu tiếng Anh khi muốn nói "cái gì đó của mình" mà danh từ đã được nhắc đến ở phía trước thì ta dùng đại từ sở hữu để tránh sự lặp lại. Ví dụ: Her dress is green and my dress is red <=> Her dress is green and mine is red. Cái váy của cô ấy ...

Trong một câu tiếng Anh khi muốn nói "cái gì đó của mình" mà danh từ đã được nhắc đến ở phía trước thì ta dùng đại từ sở hữu để tránh sự lặp lại.

Ví dụ: 

Her dress is green and my dress is red <=> Her dress is green and mine is red.

Cái váy của cô ấy màu xanh còn cái của tôi thì màu đỏ.

dai tu so huu

Cách chuyển đổi từ đại từ sang đại từ sở hữu:

I --> mine

You --> your

He --> his

She --> her

It --> its

We --> ours

You --> yours

They --> their

Ví dụ: 

This is a book. It 's mine.

Đây là quyển sách. Nó là của tôi.

My cat is white and hers is black.

Con mèo của tôi màu trắng và con của cô ấy màu đen. 

Chú ý: Đừng nhầm tính từ sở hữu với đại từ sở hữu. Tính từ sở hữu thì luôn có danh từ đứng sau. thì có thể đứng một mình nhưng trước nó phải có câu nhắc đến nó.

This is a house. It is mine. (Đó là một căn nhà. Nó là của tôi.)

Không dùng mạo từ "a, an, the" đứng trước đại từ sở hữu.

Chuyên mục đại từ sở hữu do giáo viên tiếng Anh  tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0