Một số quy tắc chính tả hữu ích

Với những quy tắc chính tả sau đây bạn sẽ yên tâm không bị mắc những lỗi cơ bản nữa. Khi từ kết thúc bằng phụ âm Nếu rơi vào âm tiết cuối thì phụ âm cuối sẽ tăng gấp đôi để tạo thành thì quá khứ. Ta có ví dụ sau: Occur –> occurred ...

Với những quy tắc chính tả sau đây bạn sẽ yên tâm không bị mắc những lỗi cơ bản nữa.

Khi từ kết thúc bằng phụ âm

Nếu rơi vào âm tiết cuối thì phụ âm cuối sẽ tăng gấp đôi để tạo thành thì quá khứ.

Ta có ví dụ sau:

Occur –> occurred

Transfer –>  transferred

Khi từ kết thúc bằng một nguyên âm ngắn + phụ âm, phụ âm cuối cùng thường không được gấp đôi để tạo thành thì quá khứ.

Ví dụ:

Offer (Kết thúc “er”) –> offered (NOT Offerred)

Budget (Kết thúc “et”) –> budgeted

Những từ đơn âm ngắn luôn tăng gấp đôi phụ âm cuối cùng của chúng.

Ví dụ như:

Shop –> shopping

Let –> letting

Cut –> cutting
 


Ghi nhớ những quy tắc chính tả này bạn sẽ không bị nhầm lẫn khi viết (Nguồn: bbci)

'Ie' và 'ei'

Quy tắc chung là 'i' trước 'e' ngoại trừ sau 'c'

Ví dụ:

Siege, believe, friends

Nhưng

Receive, deceive, ceiling (sau ‘c’, ta dùng ‘e’ trước ‘i’)

Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ. Ví dụ là: reign, heir, seize, weird. Như bạn thấy, trong tất cả các từ này, chữ 'e' đi trước chữ 'i'.

Dis và Mis

Không bao giờ tăng gấp đôi 's' của các tiền tố này. Tuy, bạn vẫn có thể bắt gặp một số từ với hai chữ “s”', nhưng hãy nhớ rằng đó là chữ cái đầu tiên của âm tiết tiếp theo.

Vì vậy chúng tôi có

Dismiss (không phải Dissmiss)

Misplace

Misunderstand

Dispel

Se và Ce

Se và sy thường là hậu tố của động từ và ce và cy thường là hậu tố của danh từ. Vì vậy, các từ sau đây là động từ: icense, practise, advise, prophesy

Và những từ sau đây là danh từ: icence, practice, prophecy, advice

Từ “promise” (lời hứa) là một ngoại lệ đối với này. Mặc dù nó kết thúc bằng -se nhưng nó là một danh từ.

Lưu ý rằng quy tắc này sẽ rất khó nhớ khi đọc vì những hậu tố này phát âm khá giống nhau ở cả động từ và danh từ.

Us và Ous

Hãy nhớ một quy tắc nằm lòng  là danh từ kết thúc bằng 'us' và tính từ kết thúc trong 'ous'.

Ví dụ:

Danh từ: census, phosphorus, genius

Tính từ:  jealous, unanimous, tremendous


 

Nguồn: englishgrammar

0