Một số mẫu câu về thời tiết trong tiếng Anh - Phần 2
Hôm nay chúng mình cùng đến với phần 2 của bài những mẫu câu về thời tiết trong tiếng Anh nha. Số lượng mẫu câu về thời tiết ngày càng được nâng cao đó nha. Một số mẫu câu về chủ đề thời tiết giúp bạn giao tiếp thuận lợi hơn nè. 3. Sử dụng những hình thức khác nhau để đưa ra dự ...
Một số mẫu câu về chủ đề thời tiết giúp bạn giao tiếp thuận lợi hơn nè.
3. Sử dụng những hình thức khác nhau để đưa ra dự báo thời tiết – không nhất thiết chỉ dùng Will or Going to:
I think it’ll clear up later. Tôi nghĩ trời sẽ quang đãng sau đó.
It’s going to rain by the looks of it. Nhìn thì bầu trời có vẻ sẽ mưa.
We’re in for frost tonight. Chúng ta sẽ chịu đợt sương giá tối nay.
They’re expecting snow in the north. Họ đang mong có tuyết ở miền bắc.
I hear that showers are coming our way. Tôi nghe rằng sắp tới có mưa đá.
The sun is trying to come out. Mặt trời ló dạng dần.
The sun is trying to come out (Nguồn: Thethaovanhoa)
It’s been trying to rain all morning. Trời có vẻ như là sẽ mưa hểt buổi sáng.
It’s finally decided to rain. Cuối cùng thì trời cũng mưa rồi.
We had a lot of heavy rain this morning. Trời mưa rất nặng hạt buổi sáng này.
Heavy rain (Nguồn: Thethaovanhoa)
We haven’t had any rain for a fortnight. Trời không mưa cả nửa tháng rồi.
Ví dụ:
- Nếu có người phàn nàn về thời tiết mưa quá nhiều, ta có thể nói:
Never mind – it’s good for the garden. Đừng lo – nó tốt cho khu vườn mà.
- Nếu có người phàn nàn về thời tiết nóng nực, ta có thể nói:
At least my tomatoes will be happy. Ít nhất cà chua của tôi sẽ tươi tốt.
- Nếu cuộc trò chuyện chỉ đề cập đến vấn đề thời tiết xấu, chúng ta có thể nói:
Well, I’ve heard it’s worse in the west. They’ve had terrible flooding. Vâng, tôi nghe trời xấu hơn ở đằng tây. Họ gặp lũ lụt khủng khiếp.
Hi vọng bài viết tiếng Anh về thời tiết hôm nay sẽ giúp bạn tự tin hơn khi với người nước ngoài nha!