Mệnh đề liên kết – whose, whom và where
Ta dùng whose trong mệnh đề liên kết thay cho his / her / their We saw some people – their car had broken down Chúng tôi thấy những người nọ bị hỏng – Xe hơi của họ bị hỏng We saw some people whose car had broken ...
Ta dùng whose trong mệnh đề liên kết thay cho his / her / their
We saw some people – their car had broken down
Chúng tôi thấy những người nọ bị hỏng – Xe hơi của họ bị hỏng
We saw some people whose car had broken down
Chúng tôi gặp những người nọ có e bị hỏng.
Ta dùng whose hầu hết để chỉ người:
- A widow is a woman whose husband is dead. (her husband is dead)
Một người đàn bà hoá là một người đàn bà có chồng bị chết.
- What’s the name of the girl whose car you borrowed?
- (You borrowed her car) tên cô gái bạn mượn xe hơi là gì?
- The other day I met someone whose brother I went to school with his brother).
Ngày nọ tôi gặp một người có em trai học chung truờng với tôi.
- The man whom I wanted to see was away on holiday. (I wanted to see him)
Người đàn ông mà tôi muốn gặp đã nghỉ mát rồi.
Bạn cũng có thể dùng whom với giới từ (to/ from / with whom vv…)
- The girl with whom he fell in love left him after a few weeks.
- (he fell in love with her)
Cô gái anh ta đem long thương đã bỏ anh ta sau vài tuần
Nhưng chúng ta thường không dùng whom. Trong văn nói tiếng anh ta thường dùng who và that hơn (hay bạn có thể loại bỏ chúng)
- The man (who / that) I wanted to see…
- The girl (who/ that) he fell in love with…
Bạn có thể dùng where
Trong một mệnh đề liên kết để nói về nơi chốn
The hotel - we stayed there – wasn’t very clean
Khách sạn- chúng tôi ở đó – không được sạch lắm
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Khách sạn nơi chúng tôi ở không được sạch lắm.
- I recently went back to the town where I was born.
(Or “the town (that) I was born in”)
Gần đây tôi có trở về thị xã nơi tôi được sinh ra.
- I would like to live in a country where there is plenty of sunshine.
Tôi muốn sống ở một nước có nhiều ánh nắng.
- Do you still remember the day (that) we first met?
Em còn nhớ ngày chúng ta gặp gỡ lần đầu tiên khồng?
- The last time (that) I saw her, she looked very well.
Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy trông cô ấy rất khoẻ
- I haven’t seen them since the year (that) they got married
Tôi chưa gặp họ từ năm họ cưới nhau
- The reason (why/ that) I’m phoning you is to invite you to a party
lý do tôi điện thoại cho anh là để mời anh đi dự tiệc.