25/05/2018, 00:35

Mạo từ The

- What is the longest river in the world? (Con sông dài nhất trên thế giới là con sông nào?) (Chỉ có một con sông dài nhất trên thế giới). - We went to the most expensive restaurant in town. (Chúng tôi đã đi ăn ...

- What is the longest river in the world?

(Con sông dài nhất trên thế giới là con sông nào?)

(Chỉ có một con sông dài nhất trên thế giới).

- We went to the most expensive restaurant in town.

(Chúng tôi đã đi ăn ở một nhà hàng sang trọng nhất trong thành  

phố).

- The only television program he watches is the news.

(Chương trình truyền hình duy nhất mà anh ta xem là tin tức).

- Paris is the capital of France.(Pari là thủ đô cuả nước Pháp).

- Everyone left at the end of the meeting.

(Mọi người đều ra về vào cuối buổi họp).

- The earth goes round the sun.

(Trái đất quay chung quanh mặt trời).

(Chúng ta cũng nói: the moon/ the world/ the universe.)

- Would you rather live in a town or in the country?

(Anh thích sống ở thành thị hay ở miền quê hơn?)

- Don’t sit on the ground! It’s wet.

(Đừng ngồi xuống đất! Đất còn ướt.)

- We looked up at all the stars in the sky.

(Chúng tôi nhìn lên các ngôi sao trên bầu trời).

Chúng ta nói go to sea / be at sea (không có the) khi ý nghĩa là “đi biển / làm một cuộc hành trình trên biển”.

- Ken is a seaman. He spends most of his life at sea.

(Ken là một thuỷ thủ. Anh ta sống phần lớn cuộc đờ mình trên

biển)

Nhưng: I would love to live near the sea (không nói “near sea”)

(Tôi thích sống gần vùng biển.)

Chúng ta nói space (không nói “the space”) khi chúng ta muốn nói đến  không gian trong vũ trụ:

- There are millions of stars in space. (không nói “in the space”)

(Có hàng triệu ngôi sao trong không gian.)

Nhưng : He tried to park his car but the space wasn’t big enough.

(Anh ta cố gắng đậu xe nhưng chỗ trống không đủ để đậu.)

Chúng ta nói the cinema / the theatre:

- We went to the cinema last night.

(Tối hôm qua chúng tôi đi xem phim).

- Do you often go to the theatre?

(Bạn có thường đi xem kịch không?)

Hãy lưu ý rằng khi chúng ta nói “the cinema / the theatre”, thường không nhất thiết phải hiểu là một rạp chiếu bóng hay một rạp hát cụ thể nào:

Chúng ta thường nói the radio:

-   We often listen to the radio.   (Chúng tôi thường nghe đài).

-   I heard the news on the radio.  (Tôi nghe tin đó ở trên đài).

-   Nhưng chúng ta thường nói television (không có the):

-   We often watch television.         (Chúng tôi thường xem ti vi).

-   I watched the news on television (Tôi xem tin tức trên ti vi).

Nhưng: Can you turn off the television, please? (= the televison set)

(Bạn làm ơn tắt giùm ti-vi được không?) (= cái ti vi mà bạn đang xem).

-  What time is lunch?  (Mấy giờ thì ăn trưa?)

-  We had dinner in a restaurant. (Chúng tôi đã ăn tối tại một nhà hàng)

-  What did you have for breakfast? (Bạn đã ăn gì trong bữa điểm tâm?)

-  Ann invited me to (for) dinner. (Ann đã mời tôi đi ăn tối).

Nhưng chúng ta nói a meal:

-  We had a meal in restaurant.

(Chúng tôi đã dung bữa tại một nhà hàng).

Chúng ta cũng dung a khi có tính từ (adjective) đứng trước lunch / breakfast. Vv…

-  Thanks you, that was a very nice lunch.

(Xin cám ơn thật là một bữa ăn trưa rất thú vị).

           - The rose is my favorite flower.

 (Hoa hồng là một loài hoa mà tôi yêu thích)

           - The giraffe is the tallest of all animals.

 (Hươu cao cổ là loài cao cổ nhất trong tất cả thú vật).

 Trong các ví dụ trên the… không ám chỉ một vật cụ thể nào. The

           Rose = hoa hồng nói chung, the giraffe = hươu cao cổ nói chung.

           Chúng ta dung the + a singular countable noun (danh từ đếm

           được số ít) như trên để nói về một loài cây, một loài thú v.v…Hãy

           lưu ý rằng bạn cũng có thể dung một plural noun (danh từ số

           nhiều) không có the đi kèm.

 -         Roses are my favorite flowers. (nhưng không nói “ the rose..”- xem bài 74)

 (Hoa hồng là loại hoa mà tôi yêu thích).

 Chúng ta cũng dung the + a singular countable noun (danh từ số ít) khi chúng ta nói về một loại máy móc,một phát minh,…. 

 -         When was the telephone invented?

 (Điện thoại được phát minh vào năm nào?)

 -         The bicycle is an excellent means of transport.

 (Xe đạp là một phươnng tiện đi lại tuyệt vời)

          Chúng ta cũng dùng the trước tên các loại nhạc cụ:

 -         Can you play the guitar?

 (Bạn biết chơi ghi ta không?)

 -         The piano is my favorite instrument.

 (Đàn piano là nhạc cụ mà tôi yêu thích)

 Chúng ta dùng the với một số adjective (không có danh từ theo sau). Ý nghĩa luôn luôn ở số nhiều (plural). Thí dụ the rich= người giàu có nói chung:

  -         Do you think the rich should pay more taxes?

 (Anh có cho rằng người giàu phải đóng thuế nhiều hơn không?)

 Chúng ta thường dùng the với các tính từ sau:

 The rich                  the young               the sick                  the unemployed

 The poor                 the blind                 the dead                 the injured

 The old                   the deaf                 the disabled  

   -         That man over there is collecting for the blind.

 (Người đàn ông ở dằng kia đang quyên góp tiền giúp người mù).

  -         Why doesn’t the government do more to help the unemployed?

 (Tại sao chính phủ không làm nhiều hơn nữa để giúp những người thất nghiệp).

 Các từ trong bảng liệt kê trên lupôn luôn ở số nhiều.Bạn không thể nói “a blind” hoặc “an unemployed”,mà phải nói “a blind man”, “an unemployed woman”…..

 Bạn có thể dùng the với các tính từ chỉ quốc tịch (nationality adjectives) khi bạn muốn ám chỉ người dân (nói chung) của quốc gia đó.Thí dụ:

  -         The French are famous for their food, (= the French people)

 (Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ)

 -         Why do the English think they are so wonderful? (= the English people)

 (Tại sao người Anh lại cho rằng họ quá tuyệt vời như vậy?)

  Bạn có thể dung the theo cách tương tự như trên với các từ chỉ quốc tịch sau:

              The British        the Welsh       the Spanish         the Dutch

               The English       the Irish         the French           the Swiss       

             Ngoài ra, ta cũng có thể dung the với các từ chỉ quốc tịch tận

           Cùng bằng –ese (the Japanese/ the Chinese .v.v…)

           Còn đối với các từ chỉ quốc tịch khác, bạn phải dung một plural

           Noun (danh từ số nhiều) tận cùng bằng –s:

                         (the) Russians         (the) Italians       (the) Arabs

                          (the) Scots             (the) Turks

0