Make against nghĩa là gì?

Khi muốn nói phản đối, hoặc gây bất lợi, làm hại ai đó, người ta thường dùng “ make against ”, cũng tương tự khi dùng với “be/have against”. Ví dụ: She made a strong speech against the proposed legislation. ( Cô ấy đã có một bài diễn thuyết quyết liệt để chống ...

Khi muốn nói phản đối, hoặc gây bất lợi, làm hại ai đó, người ta thường dùng “make against”, cũng tương tự khi dùng với “be/have against”.

Ví dụ:

  • She made a strong speech against the proposed legislation. ( Cô ấy đã có một bài diễn thuyết quyết liệt để chống lại dư luận.)
  • The lawyer was up a strong evidence to make against ( Vị luật sư đã đưa lên một bản chứng cứ quyết định nhằm gây bất lợi cho anh ta.)
  • When the thief tried to steal my wallet, I made against him ( Khi tên trộm cố gắng lấy ví của tôi, tôi đã chống lại hắn.)
  • I don’t agree the way you made against ( Anh không đồng ý cái cách mà em tự làm tổn thương mình như thế.)
  • Why do you always make against with me? ( Sao lúc nào cậu cũng phản đối tôi thế?)
0