Have up for nghĩa là gì?

Khi muốn cáo buộc ai đó vi phạm pháp luật, ta có thể dùng “have up” và thường dùng “ have up for ” để giải thích cụ thể về lỗi vi phạm của ai đó. Ví dụ: He has been up for dangerous driving once or twice before . (Anh ta bị buộc tội do lái xe quá nguy hiểm một hay ...

Khi muốn cáo buộc ai đó vi phạm pháp luật, ta có thể dùng “have up” và thường dùng “have up for” để giải thích cụ thể về lỗi vi phạm của ai đó.

Ví dụ:

  • He has been up for dangerous driving once or twice before. (Anh ta bị buộc tội do lái xe quá nguy hiểm một hay hai lần trước đó.)
  • Why has he been up for killing a person? I know he’s very kind to everyone. (Tại sao anh ấy lại bị cáo buộc vì tội giết người? Tôi biết anh ấy là một người tốt bụng mà.)
  • The CEO was had up for embezzling nearly $20 millions of company money. (Giám đốc bị cáo buộc vì tham ô gần 20 triệu đô của công ty.)
  • They had him up for armed robbery. (Chúng bị buộc tội vì hành động cướp có vũ trang.)
  • The judge had the youth up on charges for fire bombing the police station. (Thẩm phán buộc tội người thanh niên vì tội danh đánh bom trụ sở cảnh sát.)
0