Giới thiệu về rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng anh 1. Mệnh đề trạng ngữ: While I was walking to class,I ran into an old friend. 2. Cụm từ bổ nghĩa: While walking to class, I ran into an old friend. 3. Mệnh đề trạng ngữ: Before I left for work, I ate ...

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng anh

1. Mệnh đề trạng ngữ: While I was walking to class,I ran into an old friend.

2. Cụm từ bổ nghĩa: While walking to class, I ran into an old friend.

3. Mệnh đề trạng ngữ: Before I left for work, I ate breakfast.

4. Cụm từ bổ nghĩa: Before leaving for work, I ate breakfast.

gioi thieu rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Trong bài Which bổ nghĩa cho cả câu trong mệnh đề quan hệ ta đã biết về cách đổi tính ngữ thành cụm từ bổ nghĩa. Một số mệnh đề trạng ngữ cũng có thể được đổi thành cụm từ bổ nghĩa, và cách đổi giống nhau:

- Bỏ chủ từ và "be" của mệnh đề phụ thuộc, xem câu 2. Hoặc: nếu không có dạng động từ "be", ta bỏ chủ từ và đổi động từ thành dạng -ing, xem câu (4).

5. Cách biến đổi: While I was sitting in class, I fell asleep.

While sitting in class, I fell asleep.(*)

6. While Ann was sitting in class, she fell asleep. 

While sitting in class, Ann fell asleep.

Mệnh đề trạng ngữ có thể được đổi thành cụm từ bổ nghĩa chỉ khi chủ từ của mệnh đề trạng ngữ và chủ từ của mệnh đề chính giống nhau.

Cụm trạng ngữ bổ nghĩa vốn là dạng rút gọn của mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho chủ từ của mệnh đề chính, xem ví dụ 5 và 6.

7. Trường hợp không thể rút gọn: While the teacher was lecturing to the class, I fell asleep.

8. While we were walking home, a frog hopped across the road in front of us.

Khi chủ từ của mệnh đề trạng ngữ và chủ từ của mệnh đề chính khác nhau, ta không thể rút gọn được, xem câu 7 và 8.

9. Câu sai: While walking home, a frog hopped across the road in front of us.

10. While watching TV last night, the phone rang.

Câu 9: While walking home được gọi là "bổ nghĩa treo" hoặc "phân từ treo", tức là một bổ nghĩa không được "đứng một mình" nếu không có chủ từ là danh từ hay đại từ thích hợp để nó bổ nghĩa.

(*) "While lecturing to the class, I fell asleep" có nghĩa "While I was lecturing to the class, I fell asleep."

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ được biên soạn bởi giáo viên

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0