21/06/2018, 15:01

Giới thiệu các hàm ma trận trong Excel - Cú pháp và ví dụ minh họa dễ hiểu

1. Hàm TRANSPOSE: a. Nội dung: Hàm Transpose là hàm trả về ma trận chuyển vị (đổi hàng thành cột, cột thành hàng). b. Cú pháp: =TRANSPOSE(array) Trong đó: Array là mảng gồm các ô của ma trận. c. Lưu ý: Điểm mấu chốt để hàm TRANSPOSE hoạt động là bạn phải nhấn tổ hợp phím <CTRL ...

1. Hàm TRANSPOSE:

a. Nội dung:

Hàm Transpose là hàm trả về ma trận chuyển vị (đổi hàng thành cột, cột thành hàng).

b. Cú pháp:

=TRANSPOSE(array)

Trong đó: Array là mảng gồm các ô của ma trận.

c. Lưu ý:

Điểm mấu chốt để hàm TRANSPOSE hoạt động là bạn phải nhấn tổ hợp phím <CTRL + SHIFT + ENTER> sau khi nhập công thức.

d. Ví dụ:

Ta có ma trận sau:

Để tìm ma trận chuyển vị của ma trận trên, ta làm theo các bước sau:

- Bước 1: Do ma trận đã có gồm có 4 hàng và 3 cột nên ma trận chuyển vị sẽ có 4 cột và 3 hàng. Ta sẽ bôi đen một mảng gồm 4 cột và 3 hàng:

- Bước 2: Nhập công thức: =TRANSPOSE(A1:C4)

- Bước 3: Nhấn tổ hợp phím <CTRL + SHIFT + ENTER>, ta có kết quả như sau:

2. Hàm MDETERM:

a. Nội dung:

Hàm Mdeterm là hàm trả về định thức của một ma trận.

b. Cú pháp:

=MDETERM(array)

Trong đó: Array là mảng gồm các ô của một ma trận vuông. Tức là ma trận này phải có số hàng và số cột bằng nhau.

c. Lưu ý:

- Mảng có thể được cung cấp dưới dạng phạm vi ô, chẳng hạn như A1:C3; dưới dạng hằng số mảng, chẳng hạn như {1,2,3;4,5,6;7,8,9}; hoặc dưới dạng tên của một trong hai dạng này.

- Hàm MDETERM trả về giá trị lỗi #VALUE! khi:

     + Bất kỳ ô nào trong mảng là ô trống hoặc chứa văn bản.

     + Mảng không có số hàng và số cột bằng nhau.

d. Ví dụ:

Ta có ma trận sau:

Để tìm định thức của ma trận trên, ta nhập công thức: =MDETERM(A2:B3)

Kết quả:

3. Hàm MINVERSE:

a. Nội dung:

Hàm Minverse trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận đã cho.

b. Cú pháp:

=MINVERSE(array)

Trong đó: Array là một mảng với số hàng và số cột bằng nhau (ma trận vuông).

c. Lưu ý:

- Mảng có thể có dạng một phạm vi ô, chẳng hạn như A1:C3; dạng một hằng số mảng chẳng hạn như {1,2,3;4,5,6;7,8,9}; dạng tên của một trong số các dạng này.

- Hàm MINVERSE trả về giá trị lỗi #VALUE! khi:

     + Bất kỳ ô nào trong mảng là ô trống hoặc chứa văn bản.

     + Mảng không có số hàng và số cột bằng nhau.

- Nhấn tổ hợp phím <CTRL + SHIFT + ENTER> để nhận kết quả sau khi nhập xong công thức.

d. Ví dụ:

Ta có ma trận sau:

Để tìm ma trận nghịch đảo, ta làm theo các bước sau:

- Bước 1: Do ma trận trên gồm 2 hàng, 2 cột nên ta sẽ bôi đen 1 mảng gồm 2 hàng và 2 cột ở vị trí cần hiển thị ma trận nghịch đảo:

- Bước 2: Nhập công thức: =MINVERSE(A2:B3)

- Bước 3: Nhấn tổ hợp phím <CTRL + SHIFT + ENTER>, ta có kết quả như sau:

4. Hàm MMULT:

a. Nội dung:

Hàm Mmult trả về ma trận tích của 2 ma trận.

b. Cú pháp:

=MMULT(array1, array2)

Trong đó: Array1, array2 là các ma trận cần nhân.

c. Lưu ý:

- Số cột trong array1 phải bằng số hàng trong array2 và cả hai mảng chỉ được chứa số.

- Array1 và Array2 có thể là có dạng phạm vi ô, hằng số mảng hoặc tham chiếu.

- Nhấn tổ hợp phím <CTRL + SHIFT + ENTER> để nhận kết quả sau khi nhập xong công thức.

- Hàm MMULT trả về giá trị lỗi #VALUE! khi:

     + Bất kỳ ô nào là ô trống hoặc chứa văn bản.

     + Số cột trong array1 khác với số hàng trong array2.

d. Ví dụ:

Ta có 2 ma trận sau:

Các bước nhân 2 ma trận trên như sau:

- Bước 1: Do ma trận 1 gồm 2 hàng và 3 cột, ma trận 2 gồm 3 hàng và 2 cột. Vì vậy, ma trận nhận sẽ gồm 2 hàng và 2 cột. Ta sẽ bôi đen một mảng gồm 2 hàng và 2 cột:

- Bước 2: Nhập công thức: =MMULT(A2:C3,A6:B8)

- Bước 3: Nhấn tổ hợp phím <CTRL + SHIFT + ENTER>, ta có kết quả như sau:

Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn 4 hàm ma trận trong Excel. Hi vọng bài viết này hữu ích với các bạn!

0