Hướng dẫn chi tiết cách trừ ngày tháng trong Excel chính xác
Cộng hoặc trừ ngày Để cộng hoặc trừ ngày bạn dùng phép cộng trừ thông thường. Dưới đây là 3 ví dụ, mỗi ví dụ tương ứng với 1 trường hợp VD1: Muốn tìm số ngày chênh lệch của ngày cho trước với ngày hôm nay, bạn chỉ cần lấy ngày hôm nay trừ ngày cho trước là ra kết quả: VD2: Muốn tìm ...
Cộng hoặc trừ ngày
Để cộng hoặc trừ ngày bạn dùng phép cộng trừ thông thường. Dưới đây là 3 ví dụ, mỗi ví dụ tương ứng với 1 trường hợp
VD1: Muốn tìm số ngày chênh lệch của ngày cho trước với ngày hôm nay, bạn chỉ cần lấy ngày hôm nay trừ ngày cho trước là ra kết quả:
VD2: Muốn tìm 2 tuần trước (14 ngày trước) là ngày bao nhiêu bạn thực hiện phép trừ thông thường sẽ ra kết quả:
VD3: Hoặc bạn muốn tìm 2 tuần nữa (14 ngày sau) là ngày bao nhiêu thì cũng thực hiện phép cộng thông thường:
Cộng hoặc trừ tháng
Để cộng hoặc trừ số tháng bạn sử dụng công thức với cú pháp sau:
=EDATE(start_date,months)
trong đó:
start_date: là ngày bắt đầu
months: số tháng
Sau đây là 2 ví dụ tương ứng với 2 trường hợp:
VD1: Muốn tìm 2 tháng sau là ngày bao nhiêu bạn dùng công thức: =EDATE(B3,2)
VD2: Muốn tìm 2 tháng trước là ngày bao nhiêu bạn dùng công thức: =EDATE(B3,-2)
Cộng hoặc trừ năm
Để cộng hoặc trừ số năm bạn sử dụng công thức với cú pháp:
=DATE(YEAR(*ô chứa ngày bắt đầu*)+*số năm*,MONTH(*ô chứa ngày bắt đầu*),DAY(*ô chứa ngày bắt đầu*))
Đề dễ hiểu, mình minh họa bằng 2 ví dụ sau, mỗi ví dụ tương ứng với 1 trường hợp:
VD1: Muốn tìm sau 3 năm là ngày bao nhiêu mình dùng công thức: =DATE(YEAR(B3)+3,MONTH(B3),DAY(B3))
VD2: Muốn tìm sau 4 năm là ngày bao nhiêu, mình dùng công thức: =DATE(YEAR(B3)-4,MONTH(B3),DAY(B3))
Tính chênh lệch số năm, số tháng, số ngày lẻ
Phép trừ thông thường chỉ cho phép tính số ngày chênh lệch. Nếu muốn tính chênh lệch số năm, số tháng, số ngày bạn phải sử dụng một công thức phức tạp hơn là hàm =DATEDIF
Chức năng: Hàm DATEDIF trả về một giá trị, là số ngày, số tháng hay số năm giữa hai khoảng thời gian theo tùy chọn.
Cú pháp: =DATEDIF(first_date,end_date,option)
trong đó:
first_date: là ngày bắt đầu của khoảng thời gian cần tính
end_date: là ngày kết thúc của khoảng thời gian cần tính
option: là tùy chọn, kết quả tính toán sẽ trả về theo tùy chọn này. Có tất cả các tùy chọn sau:
- "d" : Hàm sẽ trả về số ngày giữa hai khoảng thời gian.
- "m" : Hàm sẽ trả về số tháng (chỉ lần phần nguyên) giữa hai khoảng thời gian.
- "y" : Hàm sẽ trả về số năm (chỉ lần phần nguyên) giữa hai khoảng thời gian.
- "yd" : Hàm sẽ trả về số ngày lẻ của năm (số ngày chưa tròn năm) giữa hai khoảng thời gian.
- "ym" : Hàm sẽ trả về số tháng lẻ của năm (số tháng chưa tròn năm) giữa hai khoảng thời gian.
- "md" : Hàm sẽ trả về số ngày lẻ của tháng (số ngày chưa tròn tháng) giữa hai khoảng thời gian.
Để dễ hiểu, mỗi tùy chọn mình sẽ minh họa bằng 1 ví dụ.
VD1: =DATEDIF(B3,C3,"d") - Hàm sẽ trả về số ngày chênh lệch giữa ngày ở ô B3 và ngày ở ô C3
VD2: =DATEDIF(B3,C3,"m") - Hàm sẽ trả về số tháng chênh lệch (chỉ lấy phần nguyên) giữa ngày ở ô B3 và ngày ở ô C3
VD3: =DATEDIF(B3,C3,"y") - Hàm sẽ trả về số năm chênh lệch (chỉ lấy phần nguyên) giữa ngày ở ô B3 và ngày ở ô C3
VD4: =DATEDIF(B3,C3,"yd") - Hàm sẽ trả về số ngày lẻ của năm (số ngày chưa tròn năm) giữa B3 và C3
VD5: =DATEDIF(B3,C3,"ym") - Hàm sẽ trả về số tháng lẻ của năm (số tháng chưa tròn năm) giữa B3 và C3
VD6: =DATEDIF(B3,C3,"md") - Hàm sẽ trả về số ngày lẻ của tháng (số ngày chưa tròn tháng) giữa B3 và C3
Công thức tính chênh lệch số năm, số tháng, số ngày lẻ được áp dụng rõ ràng và dễ hiểu nhất trong việc thực hiện tính tuổi. Bạn có thể tham khảo tại đây: Hướng dẫn chi tiết cách tính tuổi trong Excel
Như vậy trên đây là toàn bộ các công thức tính toán với ngày tháng. Bạn đang muốn tính trong trường hợp nào thì hãy xem ở trường hợp đó và áp dụng vào trang tính của bản thân nhé!
Nếu có bất cứ thắc mắc hoặc khó khăn nào trong việc thực hiện, bạn hãy comment tại bài viết này, mình sẽ hướng dẫn trong thời gian sớm nhất. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!