13/01/2018, 11:16

Giải Sinh lớp 9 Bài 9: Nguyên phân

Giải Sinh lớp 9 Bài 9: Nguyên phân Bài 1 (trang 30 sgk Sinh học 9): Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Lời giải: Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn ...

Giải Sinh lớp 9 Bài 9: Nguyên phân


Bài 1 (trang 30 sgk Sinh học 9): Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào?

Lời giải:

Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở kì giữa và kì trung gian. Ở kì giữa NST đóng xoắn cực đại (dạng đăc trưng), ở kì trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn (dạng sợi).

Bài 2 (trang 30 sgk Sinh học 9): Sự tự nhân đôi cua NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

a) Kì đầu

b) Kì giữa

 

c) Kì sau

d) Kì trung gian

Lời giải:

Đáp án d.

Bài 3 (trang 30 sgk Sinh học 9): Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.

Lời giải:

Kì đầu:

– Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.

– Các NST kép đính vào các ợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.

Kì giữa:

– Các NST kép đồng xoắn cự đại

– Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau:

– Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cự của tế bào

Kì cuối:

– Các NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc thể chất

Bài 4 (trang 30 sgk Sinh học 9): Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?

a) Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

 

c) Sự phân li đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

d) Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

Lời giải:

Đáp án b: Sự sao chép nguyên vẹ bộ NST của tế bào mẹ cho tế bào con.

Bài 5 (trang 30 sgk Sinh học 9): Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau cuar nguyên phân. Số NST trog tế bào đo bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?

a) 4

b) 8

c) 16

d) 32.

Lời giải:

Đáp án: c

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 9 Bài 35: Ưu thế lai
  • Giải Sinh lớp 8 Bài 1: Bài mở đầu
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen
  • Giải Sinh lớp 10 Bài 19: Giảm phân
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 48: Quần thể người
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 25: Thường biến
0