13/01/2018, 11:34

Giải Hóa lớp 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Giải Hóa lớp 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên Bài 1: Chọn những câu đúng trong các câu sau: a) Dầu mỏ là một đơn chất b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon. d) Dầu mỏ sôi ở một ...

Giải Hóa lớp 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên


Bài 1:

Chọn những câu đúng trong các câu sau:

a) Dầu mỏ là một đơn chất

b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.

c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.

d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.

e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

Lời giải:

Câu đúng là câu c và câu e.

Bài 2:

Điền vào những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau:

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được…

b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành… dầu nặng.

c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là…

d) Khí dầu mỏ có… gần như khí tự nhiên

Lời giải:

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác

b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crăckinh dầu nặng.

c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là khí metan.

d) Khí dầu mỏ có thành phần gần như khí tự nhiên.

Bài 3:

Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta làm như sau:

a) Phun nước vào ngọn lửa.

b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.

c) Phủ cát vào ngọn lửa.

Cách làm nào ở trên là đúng. Giải thích.

Lời giải:

Cách làm đúng là b và c vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.

Cách làm a là sai vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước, gây cháy diện rộng hơn.

Bài 4:

Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa.

a) Viết các phương trình hóa học (biết N2, CO2 không cháy).

b) Tính V (đktc).

Lời giải:

a)Phương trình hóa học:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (1).

N2 và CO2 không cháy.

Khí CO2 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 có những phản ứng sau:CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2).

b)Gọi thể tích khí thiên nhiên là V lít:

VCH4 = 0,96V.

VCO2 = 0,02V.

Tổng thể tích CO2 là: VCO2 = 0,98V.

nCO2 = 0,98V / 22,4.

Theo phương trình (2) ta có:

nCO2 = nCaCO3 = 4,9 /100 = 0,049.

0,98V / 22,4 = 0,049 => V =1,12(l).

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 11 Bài 47 : Bài thực hành 6 : Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 1: Sự điện li
  • Giải Hóa lớp 8 bài 29: Bài luyện tập 5
  • Giải Hóa lớp 9 bài 4: Một số axit quan trọng
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 15 : Cacbon
  • Giải Hóa lớp 8 bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 37 : Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 34 : Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
0