13/01/2018, 11:33

Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt

Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt Bài 1: Sắt có những tính chất hóa học nào? Viết các phương trình hóa học minh họa. Lời giải: a) Tác dụng với phi kim: Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4 (t o ) Tác dụng với clo: 2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl 3 (t o ) ...

Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt


Bài 1: Sắt có những tính chất hóa học nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

a) Tác dụng với phi kim:

Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 → Fe3O4(to)

Tác dụng với clo: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to)

Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).

b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng cho muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).

Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

c) Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới.

Bài 2: Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:

Lời giải:

Bài 3: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy trình bày phương pháp làm sạch sắt.

Lời giải:

Cho bột kim loại sắt có lẫn nhôm vào dung dịch NaOH dư, sau khi hết khí bay ra thì lọc ta được Fe

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Bài 4: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2

b) H2SO4 đặc, nguội

c) Khí Cl2

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:

Lời giải:

Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c).

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c).

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

Bài 5: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Lời giải:

nCuSO4 = 0,01 mol

a) Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Khối lượng chất rắn A gồm sắt dư và đồng.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe = 0,01 mol.

Cu + HCl →không phản ứng.

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng chỉ có Cu tạo thành:

mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.

b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

nNaOH = 0,02 mol.

VNaOH= n/CM = 0,02 /1 = 0,02 lít.

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai bai 19 hóa 9
  • giai bt sat lop 9
  • giai hoa lop 9bai 19

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 26: Clo
  • Giải Hóa lớp 9 bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
  • Giải Hóa lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • Giải Hóa lớp 10 bài 25: Flo – Brom – Iot
  • Giải Hóa lớp 10 bài 22: Clo
  • Giải Hóa lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại
  • Giải Hóa lớp 12 bài 31: Sắt
  • Giải Hóa lớp 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
0