Giải Hóa lớp 9 bài 37: Etilen
Giải Hóa lớp 9 bài 37: Etilen Bài 1: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau: a) CH 3 – CH 3 . b) CH 2 = CH 2 . c) CH 2 = CH – CH = CH 2 . Lời giải: a) Có 1 liên kết đơn. ...
Giải Hóa lớp 9 bài 37: Etilen
Bài 1:
Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3 – CH3.
b) CH2 = CH2.
c) CH2 = CH – CH = CH2.
Lời giải:
a) Có 1 liên kết đơn.
b) Có 1 liên kết đôi.
c) Có 2 liên kết đôi và 1 liên kết đơn.
Bài 2:
Điền các từ thích hợp "có" hoặc "không" vào các cột sau
Có liên kết đôi | Làm mất màu dung dịch brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | ||||
Etilen |
Lời giải:
Có liên kết đôi | Làm mất màu dung dịch brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | Không | Không | Không | Có |
Etilen | Có 1 liên kết đôi | Có | Có | Có |
Bài 3:
Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Lời giải:
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.
Bài 4:
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng cháy etien:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
nC2H4 = 4,48 /22,4 = 0,2 mol.
nO2 = 0,2 x 3 = 0,6 mol.
VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,4 lít.
b) Thể tích không khí = 13,4 x 100 / 20 = 67,2 lít
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Giải Hóa lớp 10 bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat
- Giải Hóa lớp 9 bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit
- Giải Hóa lớp 12 bài 11: Peptit và protein
- Giải Hóa lớp 9 bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
- Giải Hóa lớp 12 bài 19: Hợp kim
- Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
- Giải Hóa lớp 10 bài 29: Oxi – Ozon