13/01/2018, 11:33

Giải Hóa lớp 9 bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Giải Hóa lớp 9 bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ Bài 1: 1. Oxit a) Oxit bazơ +… → bazơ b) Oxit bazơ +… → muối + nước c) Oxit axit +… → axit d) Oxit axit +… → muối + nước ...

Giải Hóa lớp 9 bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ


Bài 1:

1. Oxit

a) Oxit bazơ +… → bazơ

b) Oxit bazơ +… → muối + nước

c) Oxit axit +… → axit

d) Oxit axit +… → muối + nước

2. Bazơ

a) Bazơ +… → muối + nước

b) Bazơ +… → muối + nước

c) Bazơ +… → muối + bazơ

d) Bazơ oxit bazơ + nước

e) Oxit axit + oxit bazơ →…

3. Axit

a) Axit +… → muối + hiđro

b) Axit +… → muối + nước

c) Axit +… → muối + nước

d) Axit +… → muối + axit

4. Muối

a) Muối +… → axit + muối

b) Muối +… → muối + bazơ

c) Muối +… → muối + muối

d) Muối +… → muối + kim loại

e) Muối… +…

Lời giải:

1. Oxit

a) CaO + H2O → Ca(OH)2

b) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

c) SO3 + H2O → H2SO4

d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

e) CaO + CO2 → CaCO3

2. Bazơ

a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

b) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

c) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

3. Axit

a) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

b) H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 (ít tan) + 2H2O

c) 2HNO3 + CaO → Ca(NO3)2 + H2O

d) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

4. Muối

a) Ca(NO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HNO3

b) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

c) AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Bài 2:

Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:

a) Oxit trong không khí.

b) Hơi nước trong không khí.

c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí.

d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí.

e) Cacbon đioxit trong không khí.

Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

Câu e đúng.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O

NaOH có tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để khí bay ra làm đục nước vôi thì NaOH tác dụng với CO2 trong không khí cho Na2CO3 nên khi cho chất này tác dụng với HCl mới cho khí (CO2) làm đục nước vôi trong.

Bài 3:

Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.

c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.

Lời giải:

nNaOH = 20 / 40 = 0,5 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl (1)

Cu(OH)2 → CuO + H2O (2)

b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:Theo phương trình (1):

nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol

nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:

nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol

mCuO = 0,2 x 80 = 16g.

c) Khối lượng các chất trong nước lọc:

Khối lượng NaOH dư: mNaOH = 0,1 x 40 = 4g

Khối lượng NaCl trong nước lọc:

nNaCl = nNaOH = 0,4 mol

mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4g.

Từ khóa tìm kiếm:

  • luyện tập chương 1 lớp 9
  • bài 13 luyện tập chương các loai hợp chất vô cơ hóa học
  • giai bai 13 luyen tap chuong 1 cac loai hop vo co
  • giải bai tập hoa 9 bai 13
  • giải hóa 9 bài 13 Luyện tập chương 1:Các loại hợp chất vô cơ

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 46 : Luyện tập : Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic
  • Giải Hóa lớp 8 bài 38: Bài luyện tập 7
  • Giải Hóa lớp 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Giải Hóa lớp 9 bài 25: Tính chất của phi kim
  • Giải Hóa lớp 8 bài 36: Nước
  • Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
0