13/01/2018, 11:33

Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại Bài 1: Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây: – Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. – Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo ...

Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại


Bài 1: Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:

– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

– Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.

– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Lời giải:

Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp:

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ:

3Fe + 2O2 → Fe3O4(nhiệt độ cao)

2Mg + O2 → 2MgO(nhiệt độ cao)

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(nhiệt độ cao)

2Al + 3S → Al2S3(nhiệt độ cao)

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓.

Bài 2: Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?

a) Al và khí Cl2.b) Al và HNO3 đặc, nguội.

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Lời giải:

– Những cặp chất sau có phản ứng:

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

– Những cặp chất sau không có phản ứng:Al + HNO3 đặc nguội

Fe + HNO3 đặc nguội.

Bài 3: Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.

– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).

a) B, D, C, Ab) D, A, B, C

c) B, A, D, C

d) A, B, C, D

e) C, B, D, A

Lời giải:

Phương án c đúng.

Bài 4:

Lời giải:

Bài 5: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

Lời giải:

Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.

Phương trình hóa học của phản ứng:

2A + Cl2 → 2ACl

mA = 9,2g, mACl = 23,4g.

Có nA = nACl

nA = 9,2/A, nACl = 23,4 /(A + 35,5)

=> 9,2 x (A + 35,5) = A x 23,4.

=> A = 23. Vậy kim loại A là Na

Bài 6: Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải:

* Nhận xét: "Sau một thời gian phản ứng", suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

a) Phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 – 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:

64x – 56x = 0,08

=> x = 0,01 mol

b) Số mol CuS04 ban đầu = 2,5 x 1,12 x 15 / 100 x 160 = 0,02625 mol

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.

Khối lượng dung dịch:

mdd =mCuSO4 + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 – 0,01.64 = 27,91 g

C% CuS04 = 0,01625 x 160 / 27,91 x 100% ≈ 9,32%

C% FeSO4 = 0,01 x 152 / 27,91 x 100% ≈ 5,45%

Bài 7: Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

nH2 = 0,56 /22,4 = 0,025 mol.

nAl =x; nFe =y.

nH2 = 3/2x + y = 0,025 mol.

mhh = 27x + 56y = 0,83.

Giải hệ phương trình ta có: x =0,01; y= 0,01

mAl = 0,01 x 27 = 0,27g

mFe = 0,01 x 56 = 0,56g

% mAl = 0,27/0,83 x 100% = 32,53% ; %m = 67,47%

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai hoa 9 bai 22
  • hoa 9 bai 22
  • giải bài tập hóa 9 bài 22
  • giai hoa lop 9 on tap chuong 2
  • giai bai tap hoa hoc 9 bai 22

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 11 Bài 46 : Luyện tập : Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic
  • Giải Hóa lớp 9 bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
  • Giải Hóa lớp 9 bài 25: Tính chất của phi kim
  • Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
  • Giải Hóa lớp 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
  • Giải Hóa lớp 9 bài 28: Các oxit của cacbon
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
  • Giải Hóa lớp 8 bài 36: Nước
0