13/01/2018, 11:32

Giải Hóa lớp 8 bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế

Giải Hóa lớp 8 bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế Giải Hóa lớp 8 bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế Bài 1: Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm? a) Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2 . ...

Giải Hóa lớp 8 bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế

Giải Hóa lớp 8 bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế

Bài 1:

Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm?

a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

b) 2H2O → 2H2 + O2.

c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

Lời giải:

Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a) và c)

Bài 2:

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a) Mg + O2 → MgO.

b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

Lời giải:

Phản ứng a) là phản ứng hóa hợp.

Phản ứng b) là phản ứng oxi- hóa khử (phản ứng phân hủy).

Phản ứng c) là phản ứng thế.

Bài 3:

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?

Lời giải:

Vì khí O2 (M =32) nặng hơn không khí (M=29) nên khi thu khí oxi ta có thể để ống nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.

Bài 4:

Trong phòng thí nghiệm hóa học có thể điều chế hiđro dung dịch HCl và axit H2SO4.

a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;

b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol.

Theo phương trình (3) mFe cần dùng: 56.0,1 = 5,6g.

Theo phương trình (4) mZn cần dùng: 65.0,1 = 6,5g.

Bài 5:

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chữa 24,5g axit sunfuric.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Lời giải:

nFe = 22,4/56 = 0,4 mol.

nH2SO4 = 24,5/98 = 0,25 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

So sánh tỉ lệ 0,4/1 > 0,25/1.

Khối lượng Fe dư.

mFe dư (0,4 -0,25). 56 = 8,4g.

Theo phương trình phản ứng trên:

Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.

Vkhí = 0,25. 22,4 = 5,6l.

Từ khóa tìm kiếm:

  • hoa hoc lop 8: phan ung thế

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
  • Giải Hóa 8 bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy
  • Giải Hóa lớp 9 bài 45: Axit axetic
  • Giải Hóa lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại
  • Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt
  • Giải Hóa lớp 10 bài 20: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa khử
  • Giải Hóa lớp 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa khử
  • Giải Hóa lớp 9 bài 28: Các oxit của cacbon
0