13/01/2018, 11:33

Giải Hóa lớp 9 bài 26: Clo

Giải Hóa lớp 9 bài 26: Clo Bài 1: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích. Lời giải: Dẫn khí clo vào nước, vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học, vì: – Có tạo thành chất mới là HCl và HClO. – Có ...

Giải Hóa lớp 9 bài 26: Clo


Bài 1: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích.

Lời giải:

Dẫn khí clo vào nước, vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học, vì:

– Có tạo thành chất mới là HCl và HClO.

– Có khí clo tan trong nước.

Bài 2: Viết phương trình hoá học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hoá trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.

Lời giải:a) 2Fe(r) + 3Cl2 → 2FeCl3 (r)

b) Fe(r) + S (r) → FeS (r)

c) 3Fe (r) + 2O2 → Fe3O4(r)

Nhận xét:

– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3– Trong hợp chất Fe3O4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III

– Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II. Như vậy mức độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S

Bài 3: Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.

Lời giải:

Phương trình hóa học của các phản ứng:

a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to)(Fe hóa trị III)

b) Fe + S → FeS (Fe hóa trị II)

c) 3Fe + 2O2 → Fe3O4(to) (Fe hóa trị III và II).

Bài 4: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

c) Dung dịch NaCl.

d) Nước.

Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.

Lời giải:

Khí clo dư được loại bỏ bằng cách dẫn khí clo sục vào:

b) Dung dịch NaOH: do tạo thành muối NaCl, NaClO.

d) Nước: do tạo thành HCl và HClO.

Bài 5: Dẫn khí clo vào dung dịch KOH tạo thành dung dịch hai muối. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O.

Bài 6: Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ.

Lời giải:

Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên, khí trong lọ nào làm mất màu quỳ tím ẩm là khí clo, khí nào đổi màu quỳ tím ẩm thành đỏ là HCl, khí không đổi màu là khí oxi. Có thể nhận ra khí oxi bằng tàn đóm (làm tàn đóm bùng cháy).

Bài 7: Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm:

4HCl(dd đặc) + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.(đun nhẹ)

Bài 8: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.

Lời giải:

Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.

Bài 9:

Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? Tại sao?

Có thể thu khí clo bằng cách đẩy khong khí được không? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.

Lời giải:

– Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì khí clo tác dụng được với nước:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.

– Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình vì khí clo nặng hơn không khí (M = 71 > M = 29).

H2SO4 đặc để hút nước.

Bài 10: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

nCl = 1,12 /22,4 = 0,05 mol.

Phương trình phản ứng:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

nNaCl = nNaClO = 0,05 mol.

V = 0,1 /1 = 0,1 lít

CM (NaCl) = CM (NaClO) = 0,05 / 0,1 = 0,5 M.

Bài 11: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Lời giải:

Kí hiệu M cũng là nguyên tử khối của kim loại, phương trình phản ứng:

2M + 3Cl2 → 2MCl3.

nM = 10,8 / M, nmuối = 53,4 / (M + 35,5)

Ta có: 10,8 x (M + 35,5 3) = 53,4 x M

Giải ra ta có: M = 27. Vậy kim loại M là Al.

Từ khóa tìm kiếm:

  • giải hoá 9 bài 26
  • hoá học lớp 9 bài 26
  • bài tập hóa clo 9
  • clo bài 16 lớp 9
  • gbt hoa lop 9 bai clo

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt
  • Giải Hóa lớp 9 bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
  • Giải Hóa lớp 12 bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại
  • Giải Hóa lớp 12 bài 31: Sắt
  • Giải Hóa lớp 12 bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Giải Hóa lớp 10 bài 22: Clo
  • Giải Hóa lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
0