Giải Hóa lớp 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối
Giải Hóa lớp 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối Bài 1: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra: a) Chất khí. b) Chất kết tủa. Viết các phương trình hóa học. Lời giải: a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối ...
Giải Hóa lớp 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối
Bài 1: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí.
b) Chất kết tủa.
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2…) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH
Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3.
Bài 2: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Cho dung dịch NaOH vào ba ống nghiệm chứa các muối trên, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa màu xanh lam là CuSO4, chất trong ống nghiệm cho kết tủa trắng sau chuyển thành màu đen là AgNO3. Chât trong ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
AgNO3 + NaOH → AgOH↓ + NaNO3
2AgOH → Ag2O + H2O.
Bài 3: Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH.b) Dung dịch HCl.
c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO3)2 và CuCl2 vì sinh ra
Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa.
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaClb) Không muối nào tác dụng với dung dịch HCl.
c) Tác dụng với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CuCl2 tạo AgCl kết tủa trắng.
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2.
Bài 4: Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không:
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Pb(NO3)2 | ||||
BaCl2 |
Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Lời giải:
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Pb(NO3)2 | x | x | x | o |
BaCl2 | x | o | x | o |
Phương trình hóa học của các phản ứng:
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2↓ + 2KNO3
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl.
Bài 5: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải:Câu c đúng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo nên FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.
Bài 6: Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
Phương trình phản ứng CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd)
a)/ Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgClnCaCl2 = 2,22 / 111 = 0,02 mol.
nAgCl = 1,7 / 170 = 0,01 mol.
Lượng chất rắn tạo thành:
b) mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 (g)
c) Lượng AgNO3 tác dụng hết với CaCl2, số mol CaCl2 dư là:
nCaCl2 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol
Do dung dịch thay đổi thể tích không đáng kể nên thể tích của dung dịch là:
Vdd = 0,03 + 0,07 = 0,1 (l)
Nồng độ các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng:
CM CaCl2 = 0,015 / 0,1 = 0,15 (M)
CM Ca(NO3)2 = 0,005 / 0,1 = 0,05 (M)
Từ khóa tìm kiếm:
- giải bài tính chất hóa học của muối
- giải hóa tính chất hóa hoc của muối
- giai bai tap hoa 9 tinh chat hoa hoc cua muoi
- giai hoa lop 9 bai9
- tinh chat hoa hoc cua muoi va cho phuong trinh phan ung
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 11 Bài 33 : Luyện tập : Ankin
- Giải Hóa lớp 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng
- Giải Hóa lớp 9 bài 28: Các oxit của cacbon
- Giải Hóa lớp 12 bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Giải Hóa lớp 11 Bài 39 : Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Giải Hóa lớp 12 bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
- Giải Hóa lớp 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
- Giải Hóa lớp 9 bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit