13/01/2018, 11:32

Giải Hóa lớp 9 bài 11: Phân bón hóa học

Giải Hóa lớp 9 bài 11: Phân bón hóa học Bài 1: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH 4 NO 3 , NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , Ca 3 (PO 4 ) 2 , Ca(H 2 PO 4 ) 2 , (NH 4 ) 2 HPO 4 , KNO 3 . a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp nững ...

Giải Hóa lớp 9 bài 11: Phân bón hóa học


Bài 1: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

Lời giải:

a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH4NO3: Amoni nitrat; NH4Cl: Amoni clorua; (NH4)2SO4: Amoni sunphat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat; (NH4)2HPO4: Điamoni hiđrophotphat; KNO3: Kali nitrat.

b) Hai nhóm phân bón:

– Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.

c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK.

Bài 2:

Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

Lời giải:

Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2:

Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH4NO3.

NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + H2O + NaNO3

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 4H2O.

Bài 3:

Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Lời giải:

a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (nitơ).

b) Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4:

M(NH4)2SO4 = 132;

%N = 28 /132 x 100% = 21,21%.

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:Trong 132g (NH4)2SO4 có 28g N

Trong 500g (NH4)2SO4 có x g N.

=> x = 28 x 500 / 132 = 106g N

Từ khóa tìm kiếm:

  • giải bài phân bón hóa học
  • giai bai tap hoa 9 bai 11
  • giai bai tap hoa 9 bai phan Bon
  • hóa lớp 9 bài 11

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 10 bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat
  • Giải Hóa lớp 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  • Giải Hóa lớp 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Giải Hóa lớp 9 bài 27: Cacbon
  • Giải Hóa lớp 9 bài 28: Các oxit của cacbon
  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 9 bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
  • Giải Hóa lớp 9 bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
0