13/01/2018, 11:36

Giải Hóa lớp 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Giải Hóa lớp 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit. B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit. C. ...

Giải Hóa lớp 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo


Bài 1:

Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.

B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.

C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.

D. Clorua vôi không phải là muối.

Lời giải:

B đúng: Cl – Ca – OCl.

Bài 2:

Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.

Lời giải:

a) Tính chất hóa học của nước Gia – ven:

– Nước Gia – ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

2HClO → 2HCl + O2

– Nước Gia – ven không để được lâu, có tính oxi hóa mạnh.

b)Tính chất hóa học của clorua vôi.

– Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí clo:

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

-Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2:

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

c)Ứng dụng của nước Gia – ven và clorua vôi:

– Ứng dụng của nước Gia – ven

Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để khử mùi, sát trùng khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.

– Ứng dụng của clorua vôi

Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.

Bài 3:

Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất NaCl, MnO2, NaOH và H2SO4 đặc, ta có thể điều chế nước Gia – ven không? Viết các phương trình phản ứng.

Lời giải:

– Điều chế axit HCl từu NaCl, H2SO4 đặc, H2O:

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

Hấp thụ khí hidro clorua vào nước được dung dịch axit HCl.

– Từ axit HCl và MnO2 điều chế O2:

MnO2 + 4HCl → MnO2 + 2H2O + O2

– Từ Cl2 và dung dịch NaOH điều chế nước Gia – ven.

Cl2 + 2NaOH → NaCl NaClO + H2O.

Bài 4:

Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:

a) Cl2 + H2O → HCl + HClO

b) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

c) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

d) HCl + KClO3 → KCl + Cl2 + H2O

e) NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

f) CaOCl3 → CaCl2 + O2

Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vai trò các chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng.

Lời giải:

Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:

Bài 5:

Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?

Lời giải:

nCaOCl2 = 254 / 127 = 2 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O

Khối lượng các chất:

mMnO2 = 87 x 2 = 174g.

nH2SO4 = 8 mol. mH2SO4 = 8 x 98 = 784g.

Vdd H2SO4 70% = 784 x 100 / 70 x 1,06 = 1056,60ml.

nNaCl = 8mol. → mNaCl = 8 x 58,5 = 468g.

nCaO = 2 mol. → mCaO = 2 x 56 = 112g.

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt
  • Giải Hóa lớp 8 bài 24: Tính chất của oxi
  • Giải Hóa lớp 10 bài 25: Flo – Brom – Iot
  • Giải Hóa lớp 9 bài 37: Etilen
  • Giải Hóa lớp 10 bài 22: Clo
  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 10 bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
0