Giải Hóa lớp 10 bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion
Giải Hóa lớp 10 bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion Giải Hóa lớp 10 bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion Bài 1: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do. A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 ...
Giải Hóa lớp 10 bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion
Giải Hóa lớp 10 bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion
Bài 1:
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do.
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ e ; Cl + e → Cl– ; Na+ + Cl– → NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất
Lời giải:
D đúng
Bài 2:
Muối ăn ở thể rắn là
A. Các phân tử NaCl
B. Các ion Na+ và Cl–.
C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải:
C đúng
Bài 3:
a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).
b) Những điện tích ở ion Li+ và O2- do đâu mà có?
c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.
d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
Lời giải:
a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6.
b) Điện tích ở Li+ do mất 1e mà có, điện tích ở O2- do O nhận thêm 2e mà có.
c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình electron giống Li+
Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình electron giống O2-
d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu 2e.
2Li → 2Li+ + 2e; O + 2e → O2-; 2Li+ + O2- → Li2O.
Bài 4:
Lời giải:
Bài 5:
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Lời giải:
Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.
Bài 6:
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4.
b) NH4NO3.
c) KCl.
d) K2SO4.
e) NH4Cl.
f) Ca(OH)2.
Lời giải:
H3PO4 | NH4NO3 | K2SO4 | NH4Cl | Ca(OH)2 | |
H3PO4 | NH4NO3 | K2SO4 | NH4Cl | Ca(OH)2 | |
Ion nguyên tử | Ion PO43- | NH4+ và NO3– | SO42- | NH4+ | OH– |
Tên gọi | Anion photphat | Cation amoni NH4+ và Anion nitrat NO3– | Anion sunphat | Cation amoni | Anion hidroxit |
Từ khóa tìm kiếm:
- giải bài tập hóa liên kết tinh thể ion
- giai bt hoa bai lien ket ion tinh the ion
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 10 bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học
- Giải Hóa lớp 12 bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Giải Hóa lớp 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
- Giải Hóa lớp 12 bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Giải Hóa lớp 12 bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Giải Hóa lớp 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Giải Hóa lớp 10 bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải Hóa lớp 8 bài 18: Mol