Giải Hóa lớp 10 bài 30: Lưu huỳnh
Giải Hóa lớp 10 bài 30: Lưu huỳnh Bài 1: Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng: S + 2H 2 SO 4 → 3SO 2 + 2H 2 O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử: số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là: A. 1: 2. B. 1: 3. C. ...
Giải Hóa lớp 10 bài 30: Lưu huỳnh
Bài 1:
Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử: số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 1: 2.
B. 1: 3.
C. 3: 1.
D. 2: 1.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
D đúng.
Bài 2:
Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. Cl2, O3, S.
B. S, Cl2, Br2.
C. Na, F2, S.
D. Br2, O2, Ca.
Lời giải:
B đúng.
Bài 3:
Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng?
Lời giải:
Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ vì vậy khi giữ SB → Sa vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
– Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
– Thể tích của lưu huỳnh giảm.
Bài 4:
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải:nZn = 0,65 / 65 = 0,01 mol.
nS = 0,224 /32 = 0,007 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng
Zn + S →to ZnS
nZn phản ứng = 0,07 mol.
nZnS = 0,07 mol.
Khối lượng các chất sau phản ứng:
mZn dư = (0,01 – 0,007) × 65 = 0,195g.
mZnS = 0,007 × 97 = 0,679g.
Bài 5:
1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:
– lượng chất.
– khối lượng chất.
Lời giải: nS = 1,28 / 32 = 0,04 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng
Fe + S → FeS
2Al + 3S → Al2S3
Gọi nFe = x.
Gọi nAl = y.
nS = x + 3/2y = 0,04 mol.
mhh = 56x + 27y = 1,1.
Giải hệ phương trình ta có x = 0,01 mol, y= 0,02 mol.
b)Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu:
mAl = 0,02 x 27 = 0,54g
mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.
%mAl = 0,54 / 1,1 × 100% = 49,09%
%mFe = 100% – 49,09% = 50,91%
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 10 bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải Hóa lớp 11 Bài 46 : Luyện tập : Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic
- Giải Hóa lớp 8 bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro
- Giải Hóa lớp 9 bài 41: Nhiên liệu
- Giải Hóa lớp 8 bài 23: Bài luyện tập 4
- Giải Hóa lớp 10 bài 31: Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh
- Giải Hóa lớp 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ
- Giải Hóa lớp 10 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh