13/01/2018, 11:36

Giải Hóa lớp 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa

Giải Hóa lớp 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa Bài 1: Số oxi hóa của nitơ trong NH 4 + , NO 2 – và HNO 3 lần lượt là: A. +5, – 3, +3. B. -3, +3, +5. C. +3, -3, +5. D. +3,+5,-3. Chọn đáp án đúng Lời giải: B đúng Bài 2: ...

Giải Hóa lớp 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa


Bài 1:

Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2 và HNO3 lần lượt là:

A. +5, – 3, +3.

B. -3, +3, +5.

C. +3, -3, +5.

D. +3,+5,-3.

Chọn đáp án đúng

Lời giải:

B đúng

Bài 2:

Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:

A. 0, +3, +6, +5

B. 0, +3, +5, +6.

C. +3, + 5, 0, +6.

D. +5, +6, +3, 0.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

A đúng.

Bài 3:

Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.

Lời giải: Cs = 1+; Cl = 1; Na = 1+; O = 2; Ba = 2+; O = 2

Ba = 2+; Cl = 1; Al = 3+; O = 2

Bài 4:

Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.

Lời giải:

Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất sau đây:

  H2O CH4 HCl NH3
Cộng hóa trị H có cộng hóa trị là 1. O có cộng hóa trị là 2 C có cộng hóa trị là 4. H có cộng hóa trị là 1 H và Cl đều có cộng hóa trị là 1 N có cộng hóa trị là 3. H là cộng hóa trị là 1

Bài 5:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

Lời giải:

Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau:

Cu2+ có số oxi hóa là +2.

Na+ có số oxi hóa là +1.

Fe2+ có số oxi hóa là +2.

Fe3+ có số oxi hóa là +3.

Al3+ có số oxi hóa là +3.

Bài 6:

Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.

Lời giải:

Công thức phân tử của những chất trong đó S có số oxi hóa -2, 0, +4, +6 lần lượt là: H2S, S, SO2, SO3.

Bài 7:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

d) MnO4, SO42-, NH4+.

Lời giải:

a) Số oxi hóa của S trong H2S, S, H2SO3, H2SO4 lần lượt là: -2, 0, 4, 6

b) Số oxi hóa của Cl trong HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là: -1, +1, +3, +5, +7.

c) Số oxi hóa của Mn trong Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4 lần lượt là: 0. +2, +4, +7.

d)

Từ khóa tìm kiếm:

  • giải bt hóa 10 bài 15
  • giải hóa 10 bài 15
  • giai hoa lop 10 bai 15

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 8 bài 11: Bài luyện tập 2
  • Giải Hóa lớp 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
  • Giải Hóa lớp 9 bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 7 : Nitơ
  • Giải Hóa lớp 12 bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 12 bài 31: Sắt
0