Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 2: City life
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 2: City life Từ vựng Unit 2 lớp 9 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. Unit 2 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 9 ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 2: City life
Từ vựng Unit 2 lớp 9
Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.
Unit 2 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Dương: Paul! Tớ ở đây.
Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết mệt sau chuyến bay chưa?
Dương: Cả tối qua mình ngủ khá tốt. À, cảm ơn cậu nhiều vì hôm nay đã dẫn mình đi thăm quanh đây.
Paul: Không sao đâu, vui mà.
Dương: Cậu sống ở quanh khu này à?
Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lướn lên ở đây- quê hương Sydney của mình.
Dương: Thật kì diệu. Nó là một thành phố cổ phải không?
Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nước mình bắt đầu ở thành phố này.
Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì?
Paul: Điểm hấp dẫn tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Nhân tạo thì có Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch.
Dương: Thế còn giao thông thì sao?
Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Bạn có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt.
Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không?
Paul: Ồ tất nhiên rồi. Cậu biết mà Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nha. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington.
Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không?
Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế.
Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá.
a. Complete the sentences with information from the conversation. (Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại.)
1. visit | 2. ancient | 3. natural | 4. variety | 5. study |
b. Find words in the conversation to match these definitions. (Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.)
1. jet lag | 2. a feature | 3. reliable | 4. metropolitan | 5. multicutural |
c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. Sydney.
2. Sydney.
3. Puplic transport in Sydney is convenient and reliable.
4. Because Sydney is a metropolitan and multicultural city.
5. In 1850.
d. Think of other ways to say these expressions from the conversation. (Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.)
1. "How's it going?"
2. "Getting over the jet lag?"
3. "I slept pretty well"
4. "No worries"
2. Replace the word(s) in italics with one of the words from the box. (Thay thế những từ in nghiêng bàng các từ sau.)
1. international.
2. local.
3. crowded.
4. neighbouring.
5. urban.
3. Work in pairs to do the quiz. (Làm việc theo nhóm để giải câu đố.)
1. A | 2. C | 3. C | 4. A | 5. C | 6. B |
Unit 2 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 5 trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1a. Put one of the adjectives in the box in each blank. (Đặt các tính từ vào chỗ trống.)
1. ancient | 2. warm | 3. comfortable | 4. helpful |
5. fascinating | 6. ancient | 7. local | 8. delicious |
Hướng dẫn dịch
Oggy thân mến,
Chúng tôi đang có một khoảng thời gian thật khó tin ở Hội An. Bạn biết không, đó là một phố cổ cách Đà Năng 30km. Thời tiết ấm áp và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên phục vụ thân thiện và giúp ích nhiều.
Chúng tôi đã đi tham quan nhiều cảnh ở phố cổ. Đời sông đường phố ở đây rất quyến rũ. Chúng tôi đã dành nhiều thời gian để đi lang thang xung quanh và xem những ngôi đền, cầu và nhà cổ. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều quần áo, sản phẩm thủ công và quà lưu niệm địa phương. À, ẩm thực đường phố ở Hội An thì ngon và giá cả phải chăng. Tôi ước gì bạn ở đây với chúng tôi.
Tiện thể, chúc bạn nhiều điều tốt đẹp nhé!
Thân,
Jack
b. Now underline all the other adjectives in the letter. (Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư.)
fabulous, sunny, small, friendly, affordable, good.
2. Which of the following adjectives describe city life? Put a tick. (Những tính từ nào bên dưới đây diễn tả đời sống thành thị? Đánh một dấu chọn.)
stressful | exciting | historic | busy | forbidden | modern | frightening |
populous | polluted | cosmopolitian | annoying | downtown | fashionable |
3 Put a suitable adjective from 2 in each blank. (Đặt một tính từ phù hợp từ bài 2 vào trong chỗ trống.)
1. fashionable | 2. annoying | 3. forbidden |
4. cosmopolitan | 5. modern | 6. polluted |
Hướng dẫn dịch
1. Cô ấy sống ở khu vực sang trọng nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng xa xỉ phẩm ở đó.
2. Thật là phiền phức làm sao! Những con đường đông nghịt và tôi thì bị kẹt ở đây.
3. Bạn có thể dừng ở đây. Đường này bị cấm đậu xe.
4. Thành phố này là thành phố quốc tế, con người ở đây đến từ khắp nơi trên thế giới.
5. Khu trưng bày trên phố thường có triển lãm nghệ thuật hiện đại.
6. Kênh Nhiêu Lộc ở Thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn nhiều so với trước đây.
4. Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong. (Nghe và nhắc lại, chú ý tới những sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ được phát âm mạnh.)
1. A: Can you come and give me a hand? ("me" yếu).
B: OK. Wait for me! ("me" mạnh).
2. A: Did you come to the party last night? ("you" yếu).
B: Yes. But I didn't see you. ("you" mạnh).
3. A: Look – it’s him! ("him" mạnh).
B: Where? I can't see him.("him" yếu).
4. A: They told us to go this way. ("us" yếu).
B: Well, they didn't tell us!("us" mạnh).
5a. Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong). (Nghe và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ(W) hay mạnh (S))
A: Are you going to talk to him (W)?
B: No, I think he (S) should talk to me (S) first.
1. A: ls he(W) there?
B: No. Everybody else is, but he's (S) gone home!
2. A: Do you know that woman?
B: Her (S)? Er… No. I don't recognise her (W).
3. A: I'm afraid we (W) can't stay any longer.
B: What do you mean "we" (S)? I've (S) got plenty of time.
4. A: Look! Everybody's leaving.
B: What about us (S)? Shall we (W) go, too?
b. Work in pairs. Practise the exchanges above. (Làm việc nhóm. Luyện tập những đoạn hội thoại trên.)
Unit 2 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Match the beginning to the correct endings. (Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại.)
1.f | 2.d | 3.e | 4.h |
5.g | 6.a | 7.c | 8.b |
2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in brackets. Add the where necessary. (Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.)
the largest smaller the most popular the most popular wider the dirtiest cleaner the best the most exciting
1. the largest | 2. smaller | 3. the most popular | 4. the most popular | 5. wider |
6. the dirtiest | 7. cleaner | 8. the best | 9. the most exciting |
Hướng dẫn dịch
Luân Đôn là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là nơi có lượng khách du lịch đông đảo nhất. Luân Đôn hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp của nó nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, văn hóa và tôn giáo rộng lớn hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là một thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước đây nhiều. Gây ngạc nhiên cho nhiều người, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho Luân Đôn trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.
3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the phrasal verbs. (Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ.)
to get over.
to show someone around.
to grow up.
to be set up.
4. Underline the corect particle to complete each phrasal verb. (Gạch chân giới từ thchs hợp cho mỗi cụm động từ.)
set up gets on with take your hats off grown up shown around pull down
1. set up | 2. gets on with | 3. take your hats off | 4. grown up | 5. shown around | 6. pull down |
5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to their meaning from the box. (Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng.)
1. set up | 2. gets on with | 3. take your hats off |
4. grouwn up | 5. shown around | 6. pull down |
6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with a definition the box. (Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng.)
dress up = put on smart clothes.
turn up = arrive.
find out = discover.
go on = continue.
get on = make progress.
think over = consider.
apply for = ask for (a job).
cheer up = make someone feel happier.
Hướng dẫn dịch
Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy ngắn màu đen và áo choàng trắng, trông cô rất duyên dáng. Tuy nhiên, khi cô đến, cô thấy người quản lý không mấy trung thực với cô về công việc. Cô vừa phải phục vụ khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, cô vẫn quyết định tiếp tục làm việc trong một thời gian. Sau tất cả, cô đã tiến bộ nhiều trong công việc. Ba tháng sau, cô nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa hàng bách hóa. Cô cân nhắc cẩn thận và quyết định nộp đơn ứng tuyển. “Nhưng tôi sẽ không nói với với ai cho đến khi nhận công việc mới” – cô nghĩ. Tin tưởng vào việc thực hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.
Unit 2 lớp 9: Communication (phần 1 → 5 trang 21 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1a. Which of the following features do you like best about a city? Choose three from this list. (Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)
1. It is busy and exciting.
2. It is cosmopolitan.
3. It has a lot of fashionable shops.
b. Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. (Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do.)
2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau theo nhóm.)
Hướng dẫn dịch
Singapore là một thành quốc nhỏ ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng yêu để đến. Những điểm hấp dẫn rất gần nhau vì vậy việc di chuyển giữa chúng thật tiện lợi. Thức ăn đa dạng – gồm tất cả các loại thức ăn của châu Á. Các khu chợ bán thức ăn bên ngoài thì vui và vừa túi tiền. Bạn gọi thức ăn và nó sẽ được nấu ngay trước mặt bạn. Sau đó bạn đi và ăn ở một cái bàn đặt bên ngoài. Đó là cách rất tuyệt để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều mà tôi thích nhất ở Singapore đó là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Malay, Ấn Độ, châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.
Questions:
1. To the writer, the best attraction in Singapore is multicultural.
2. Yes, I would. Because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.
3. Read the information about three cities and try to find them on a map. (Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ.)
Hướng dẫn dịch
Vị trí: Đông Nam Việt Nam.
Đặc điểm chính:.
– bờ biển dài.
– núi đồi.
– yên tĩnh và sạch sẽ.
Điểm thu hút:.
– nhiều đền, chùa.
– hải đăng cổ (xây dựng năm 1907).
– viện bảo tàng vũ khí thế giới.
Thành phố New York.
Vị trí: phía Đông Bắc nước Mỹ.
Đặc điểm chính:.
– trung tâm tài chính và thời trang.
– nhà chọc trời.
– thành phố quốc tế.
Điểm thu hút:.
– tượng nữ thần tự do.
– công viên quốc gia.
– viện bảo tàng và phòng triển lãm Melbourne.
Vị trí: Đông Nam Úc.
Đặc điểm chính:.
– đa văn hóa.
– số lượng du học sinh lớn.
– hệ thống tàu điện lớn nhất thế giới.
Điểm thu hút:.
– viện bảo tàng Melbourne.
– trung tâm mua sắm nừ hoàng Victoria.
– thủy cung Melbourn.
4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide. (Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2.)
Vung Tau is a small city in Southeast Vietnam. It is a beautiful city to visit. It has a long beach with a lot of small moutains. At weekend, people love coming here for relaxing because it’s pretty quiet and clean. The attraction is old lighthouse, it was built in 1907, from here, you can see most of the sights of the city. The seafood here is fresh, delicious and affordable. You can order your food and it is cooked right before you. But for me, what I like most about Vung Tau is temples and pagodas, I can spend a lot of time wandering around and look at them.
Hướng dẫn dịch
Vũng Tàu là một thành phố nhỏ ở Đông Nam Việt Nam. Đó là một thành phố xinh đẹp để ghé thăm. Nó có 1 bờ biển dài với nhiều ngọn núi nhỏ. Vào cuối tuần, người ta thích đến đây để thư giãn vì nó khá yên tĩnh và sạch sẽ. Điểm thu hút đó là ngọn hải đăng cổ, nó được xây vào năm 1907, từ đây bạn có thể nhìn thấy hầu hết quang cảnh thành phố. Hái sản ở đây tươi ngon, giá cả phải chăng. Bạn có thể gọi thức ăn và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Nhưng đối với tôi, những gì tôi thích nhất ở Vũng Tàu là các đền chùa, tôi có thể dành ra nhiều thời gian để đi lang thang và nhìn ngắm chúng.
5. Work in groups. Talk about the city you choose. (Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.)
Unit 2 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 22 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8(1 is the most important). (Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8( 1 là cái quan trọng nhất))
1. transport | 2. safety | 3. education | 4. cost of living |
5. climate | 6. entertainment | 7. culture | 8. convenience |
2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks. (Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.)
1. The Economist Intelligence Unit (EIU)
2. 2014.
3. The best city: Melbourne
The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala
Hướng dẫn dịch
1. Tên tổ chức thực hiện khảo sát: Economist Intelligence Unit (EIU) (một doanh nghiệp độc lập thuộc Tập đoàn Economist cung cấp những dịch vụ dự đoán và cố vấn qua nghiên cứu và phân tích)
2. Năm khảo sát: 2014
3. Tên thành phố tốt nhất và các thành phố tệ nhất: the best city is Melbourne in Australia, the worst cities are Dhaka in Bangladesh. Tripoli in Lybia and Douala in Cameroon (thành phố tôt nhất là Melbourne Ở Australia, các thành phố tệ nhất là Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon)
Thành phố nào là thành phố tốt nhất trên thế giới để sinh sống? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc khảo sát thú vị để xác định các thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự. Từ tôt nhất đến tệ nhất.
Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, điều này có ý nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á.
Các thành phố thường xảy ra mâu thuẫn có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.
Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, sự thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.
3. Read the passage again and answer questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.)
1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).
2. Among the top 20.
3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.
4. Osaka was.
5. They are a city's green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.
4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor. (Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm))
Ask each student in your group the question: "How many points do you give to factor 1 – safety? "(Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi " Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?")
Then write the points in the table.(Sau đó viết điểm vào bảng)
b. Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group's result the same or different from that of other groups? (Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.)
Unit 2 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 23 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?)
urban sprawl
air pollution
noise
bad weather
high cost of living
crime
traffic jams
overcrowding
2. Listen and write the missing word in each gap. (Nghe và viết những từ còn thiếu.)
1. cities | 2. office | 3. traffic | 4. roads |
3. Listen again and choose the correct answer. (Nghe lại và chọn đáp án đúng.)
1. C | 2. A | 3. A | 4. B | 5. B |
Audio script
Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.
"Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams," she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r:ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn't move at all.
But why is it so bad? In the past, more people moved around Bangkok by boat. Now so many people have a car, and there aren't enough roads in the city. The Skytrain and metro can help a bit, but they are limited in range and don't cover all parts of the city.
4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)
Hướng dẫn dịch
Sống ở thành phố có một số tiêu cực. Đầu tiên, đó là vấn đề kẹt xe và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và là một ảnh hưởng xấu đối với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố phải chịu vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của cư dân khó khăn hơn.
Outline
Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks
Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents.
Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.
Problem 3: The city is noisy.
Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents
5. Choose one item from the list in 1. Make an outline, and then write a paragraph on one of the topics. (Chọn 1 từ ở bài 1. Viết dàn ý và sau đó viết 1 đoạn văn về 1 trong số các chủ đề.)
There are a lot of disadvantages of living in a big city, but air pollution, traffic jam, and the high living standard are three main disadvantages. Firstly, air pollution is a big disadvantage that people living in big cities have to face. Big cities attract a lot of investments of inside and outside country, so the number of factories is increasing fast. This makes the air extremely polluted by smoke from factories, trucks, and motorbikes. As a result, more and more people get many serious diseases, such as lung cancer, tuberculosis and so on. Next is traffic jam. There are a lot of people and transportation in big cities, so traffic jam is an unavoidable problem. People can not go to work on time because they are always stuck for hours in rush hour. Besides, transport system which is stuck will cause a lot of serious problems. For example, ambulance and fire engine can not get in time to complete duty, so there is a big loss of humans and property. It also takes a lot of money of producers when their goods do not get in time. Lastly, the living standard in big cities is very high. Nowadays, the development of big cites is faster and faster, so these big cities become big economic centers of country. Because of that, public services such as health service, postal service, etc cost a lot. It will be difficult for the poor and workers to live in big cities because they have to pay too much for public services while their salary is too low. In conclusion, it is not easy to live in a big city.
Hướng dẫn dịch
Có rất nhiều điều tiêu cực khi sống ở thành phố lớn, nhưng ô nhiễm không khí, kẹt xe và điều kiện sống cao là 3 bất lợi chính. Đầu tiên, ô nhiễm không khí là bất lợi lớn nhất mà người dân sống ở các thành phố lớn phải đối mặt. Thành phố lớn thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước, vì vậy số lượng nhà máy tăng nhanh. Điều này làm cho không khí cực kỳ ô nhiễm bởi khói nhà máy, xe tải và xe máy. Kết quả là ngày càng nhiều người mắc các căn bệnh nguy hiểm như ung thu phổi, lao… Kế tiếp là nạn kẹt xe. Có rất nhiều người và phương tiện giao thông ở những thành phố lớn, vì vậy kẹt xe là vấn đề không thể tránh khỏi. Người dân không thể đi làm đúng giờ bởi vì họ luôn bị kẹt vào giờ cao điểm. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông ùn tắc sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Ví dụ như xe cứu thương và cứu hỏa không thể đến kịp giờ để hoàn thành nhiệm vụ, gây ra thất thoát về người và tài sản. Nó củng tiêu tốn nhiều tiền bạc của nhà sản xuất khi sản phẩm của họ không kịp đáp ứng. Cuối cùng, điều kiện sống ở thành phố lớn rất cao. Ngày nay, sự phát triển của các thành phố lớn ngày càng nhanh hơn, vì thế những thành phố này trở thành các trung tâm kinh tế lớn của quốc gia. Vì thế, dịch vụ công cộng như dịch vụ y tế, bưu diện… có chi phí cao. Điều này sẽ là khó khăn đối với những người nghèo, công nhân sống ở thành phố lớn vì họ phải trả quá nhiều cho dịch vụ công cộng trong khi đồng lương quá thấp. Nói tóm lại, thật không dễ dàng để sống ở một thành phố lớn.
Unit 2 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 24-25 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city. (Hoàn thành mạng từ với các danh từ và tính từ liên quan tới thành phố.)
Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, variety, factor, conflict.
Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, stuck, affordable, packed.
2. Put one word from the box in each gap. (Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống.)
1. fascinating | 2. noisy | 3. full | 4. crowded |
5. urban | 6. fabulous | 7. bored |
3. Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words. (Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh.)
1. as interesting as.
2. the fastest.
3. the shortest.
4. less entertaining.
5. more carefully.
4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary. (Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách.)
1. turned down | 2. going on | 3. get over | 4. cheered up | 5. turn back | 6. found out |
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals. (Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking forward to seeing you again.
6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins. (Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.)
Đội 1: Thành phố Hải Dương.
Đội 2: Nó nổi tiếng về bánh đậu xanh.
Đội 2: Thành phố Đà Năng.
Đội 1: Nó có Ngũ Hành Sơn (núi đá cẩm thạch).
Unit 2 lớp 9: Project (phần 1 → 3 trang 25 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Put the items in these scrambled notices in the correct order, starting with the heading in capitals. (Đặt những mục theo thứ tự đúng, băt đầu với nhan đề in hoa.)
A. QUIET PLEASE
Exam in progress
Group 9B + 9D to Gym
Classes as normal tomorrow
B. ENGLISH CONVERSATION LESSONS
Offered by native teachers
Language exchange also a possibility
Town Hall every evening
Ring Dylan on 42564039
Where are you most likely to find these notices?
2. Delete the words which are unnecessary in these notices, and make change(s) where appropriate (Xóa bỏ những từ không cần thiết trong các thông báo này và thực hiện các thay đổi ở chỗ thích hợp.)
VENDING MACHINE
No soup
Tea and coffee, 10p and 50p coins only
No more canned drinks
Machine to be repair soon
3. In 20-30 words, write a notice for one of the following situations (Với 20 đến 30 từ, viết một thông báo cho một trong những tình huống bên dưới.)
SEMINAR ABOUT FEATURES OF CITY LIFE
Monday Nov 10th in town hall
All teenage girls are welcome
For futher detail, ring Trang – 098456789
Từ khóa tìm kiếm:
- viết về một điểm du lịch nổi tiếng ở quê em từ 80-100 từ bằng tiếng anh
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 2: Life in the countryside
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4: Life in the past
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 9: Cities of the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 4 (Unit 10-11-12)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 10: Space travel
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 2 (Unit 4-5-6)