Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets Từ vựng Unit 12 lớp 8 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 12: Life on other planets. Darkness (n) Bóng đêm ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets
Từ vựng Unit 12 lớp 8
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 12: Life on other planets.
Darkness (n) | Bóng đêm |
Journey (n) | Hành trình |
Captain (n) | Thuyền trưởng |
Dangerous (adj) | Nguy hiểm |
Terrorist (n) | Tên khủng bố |
Alien (n) | Người ngoài hành tinh |
Space buggy (n) | Xe đi trên sao Hỏa |
Planet (n) | Hành tinh |
Galaxy (n) | Dải Ngân Hà |
Weightless (adj) | Không trọng lượng |
Solar system (n) | Hệ Mặt Trời |
UFO (n) | Vật thể bay không xác định |
Outer space (n) | Ngoài tầng không gian |
Crew (n) | Thủy thủ, phi hành đoàn |
Mercury (n) | Sao Thủy |
Venus (n) | Sao Kim |
Saturn (n) | Sao Thổ |
Mars (n) | Sao Hỏa |
Neptune (n) | Sao Hải Vương |
Jupiter (n) | Sao Mộc |
Name after (n) | Đặt theo tên của |
Roman god (n) | Vị thần La Mã |
Thunder (n) | Sấm |
lightning (n) | Tia chớp |
Waterless (adj) | Không có nước |
Land (n) | Đất, vùng đất |
Grassy area (n) | Vùng nhiều cỏ |
Daytime (n) | Ban ngày |
Unimportant (adj) | Không quan trọng |
Oxygen tank (n) | Bình oxy |
Reddish (adj) | Hơi đỏ |
Exploration (n) | Sự khám phá |
human life (n) | Cuộc sống loài người |
Unsuitable (adj) | Không thích hợp |
Lack of (n) | Thiếu |
Similarity (n) | Sự giống nhau |
Illness (n) | Bệnh tật |
Weather condition (n) | Điều kiện thời tiết |
Particular (adj) | Đặc trưng |
Inhabitant (n) | Cư dân |
Human being (n) | Con người |
Far-sighted (adj) | Viễn thị |
Existence (n) | Sự tồn tại |
Launch (v, n) | Phóng lên |
Step onto the Moon (v) | Đặt chân lên Mặt Trăng |
Astronaut (n) | Phi hành gia |
Administration (n) | Sự quản lý |
Aeronautic (adj) | Thuộc hàng không |
Essential (adj) | Cần thiết, thiết yếu |
Incident (n) | Việc xảy ra, việc rắc rối |
Witness (n) | Nhân chứng |
Notable (adj) | Đáng chú ý |
Incredible (adj) | Không thể tin được |
Shiny (adj) | Sáng bóng |
Helicopter (n) | Máy bay trực thăng |
Imaginary (adj) | Tưởng tượng, hoang đường |
Machine (n) | Máy móc |
Getting Started (phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Listen and read.
Hướng dẫn dịch:
Dương: Bạn có biết, Trang và mình đã xem một bộ phim rất hấp dẫn ngày hôm qua đấy!
Nhi: Nó là gì?
Dương: Star Trek into Darkness.
Nhi: Ồ, mình thích loại phim này, nhưng mình chỉ xem Star Trek 2009. Into the Darkness nói về gì?
Dương: À, sau cuộc phiêu lưu của họ trên chuyến hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, Thuyền trưởng James Kirk và đội anh ta trở lại Trái đất trên chiếc Enterprise trong năm 2259. Tuy nhiên, họ đã có một cuộc chiến chống tên khủng bố nguy hiểm John Harrises người mà muốn phá hủy Trái đất.
Nhi: Nghe thật ly kỳ!
Dương: Đúng vậy. Thật ra Kirk chết khi cố gắng ngăn hắn, nhưng may là anh ấy đã sống lại. Sau cùng thì nó chỉ là phim thôi!
Nhi: Một kết thúc vui. Nhưng nó làm mình nghĩ về thế giới thật… Trái đất có thể bị nguy hại như vậy không?
Dương: Nghe buồn cười quá, Trang cũng hỏi mình rằng mình có nghĩ là điều gì sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai không?
Nhi: Cậu trả lời như thế nào?
Dương: Mình nói rằng mình không biết nhưng Trái đất có thể bị quân ly bởi người ngoài hành tinh.
Nhi: Ha! Đúng vậy, không ai biết được.
a. Tick (v) true (T) or false (F). (Đánh dấu vào đúng (T) hay sai (F).)
1. F | 2. T | 3. F | 4. T | 5. F |
1. Dương và Trang đã xem một bộ phim chán vào ngày hôm qua.
2. Nhi đã xem Star Trek 2009.
3. Star Trek là phim khoa học viễn tưởng.
4. Nhi và Trang thỉnh thoảng nghĩ về tương lai của thế giới.
5. Dương dường như chắc chắn về tương lai của Trái đất.
b. Read the conversation again and… (Đọc lại bài hội thoại và trả lời câu hỏi.)
1. Who is the captain of the spaceship? (Ai là thuyền trưởng của tàu không gian?)
=> James Kirk is the captain of the spaceship.
2. Where did the crew go in Star Trek 2009? (Phi hành đoán đã đi trong trong Star Trek 2009?)
=> They went to Nibiru planet.
3. When does the story in Star Trek Into Darkness happen? (Câu chuyện trong Star Trek Into Darkness đã xảy ra khi nào?)
=> It happens in 2259.
4. What do you think is the Enterprise? (Bạn nghĩ Enterprise là gì?)
=> It’s the name of the spaceship that the crew travels on.
5. What does John Harrison want to do? (John Harrison muốn làm gì?)
=> He wants to destroy the Earth.
c. Can you find the sentences in… (Bạn có thể tìm các câu tường thuật trong bài hội thoại không? Gạch dưới chúng.)
Gợi ý:
– That’s funny, Trang also asked me what I thought would happen to Earth in the future.
– I said I didn’t know but that Earth might be run by aliens!
2. Use the words/ phrases in the… (Sử dụng từ/cụm từ trong khung để đặt vào bên dưới các bức tranh. Sau đó lắng nghe và lặp lại.)
1. aliens (người ngoài hành tinh) | 2. space buggy (toa không gian) |
3. UFO (vật thể bay không xác định) | 4. weightless (không trọng lực) |
5. galaxy (thiên hà) | 6. spaceship (tàu không gian) |
7. solar system (hệ mặt trời) | 8. planet (hành tinh) |
3. Use the words/ phrases in 2 to… (Sử dụng từ/cụm từ trong phần 2 để điền vào chỗ trống.)
1. aliens | 2. UFO | 3. space buggy |
4. planet; planet | 5. weightless | 6. solar system |
7. galaxy | 8. spaceship |
1. Những người ngoài hành tinh màu xanh lá và họ có đầu to và mắt to.
2. Những người ngoài hành tinh ra khỏi một vật thể bay không định, mà trông như một cái đĩa.
3. Một toa không gian là một phương tiện được dùng để di trên mặt trăng.
4. Một mặt trăng di chuyển quanh một hành tinh và một hành tinh chuyển quanh một mặt trăng.
5. Trong một môi trường không trọng lực, mọi thứ bay bổng không kiểm soát.
6. Có 8 hành tinh mà di chuyển quanh Mặt trời trong hệ mặt trời của chúng ta.
7. Chúng ta không biết có bao nhiêu hệ mặt trời trong mỗi thiên hà.
8. Vostok 1 là tên của phi thuyền mà trong đó Yuri Gagarin đã bay vào không gian.
4. GAME: WHAT AND WHERE
Listen and follow the teacher's… (Nghe và theo hướng dẫn giáo viên để chơi trò chơi.)
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Use the names of the plannets… (Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên hệ mặt trời.)
A. Mercury: sao Thủy | B. Venus: sao Kim |
E. Saturn: Sao Thổ | C. Mars: sao Hỏa |
F. Neptune: Sao Hải Vương | D. Jupiter: Sao Mộc |
2. Now scan the passage and… (Bây giờ đọc lướt qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.
3. Write the names of the plannets… (Viết tên của các hành tinh mà nối với các vị Thần La Mã. )
1. Neptune — God of sea (Thần biển)
2. Saturn — God of agriculture (Thần nông)
3. Mars — God of war (Thần chiến tranh)
4. Jupiter — God of thunder and lighting (Thần sấm chớp)
5. Venus — God of love and beauty (Thần tình yêu và sắc đẹp – thần Vệ Nữ)
4.a Add suffixes -ful or -less… (Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Lưu ý rằng vài từ có thể sử dụng cả hai hậu tố.)
-full | -less |
---|---|
resourceful | resourceless |
beautiful | weightless |
wonderful | waterless |
airless |
b. Now use the topic of space to… (Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để đặt cảu cho mỗi từ mới. So sánh với câu của bạn học.)
Gợi ý:
– Earth looks beautiful from space.
– Venus is a dry and waterless planet.
– Everything is weightless in space.
– It's wonderful to see the earth from space.
– Mar is resourceful.
– The sun is the most weightful in solar system.
– A lot of planets are airless.
Pronunciation
5. Put the stress in the correct… (Đặt trọng âm vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.)
'thoughtless | 'meaningful | 'helpless |
'meaningless | 'helpful | 'thoughtful |
'useless | 'plentiful | 'useful |
6. Read the following sentences and… (Đọc những câu sau và đánh dấu trọng âm vào những âm tiết được nhấn ở những từ in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.)
1. 'meaningful | 2.'helpful | 3.'helpless |
4.'useful | 5.'plentiful |
1. Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.
2. Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.
3. Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.
4. Từ điển này rất hữu dụng.
5. Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.
A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Use may/might to fill each… (Sử dụng may/might để điền vào mỗi chỗ trống.)
1. May / might | 2. May/might | 3. May/might |
4. May | 5. May/might | 6. May |
7. May/ might | 8. May |
1. Bạn có lẽ có khó khăn một chút trong việc lái xe tối nay.
2. Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.
3. Chúng ta có lẽ sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để thanh toán.
4. Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có lẽ sẽ rời đi khi đã làm xong.
5. Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi diễn thuyết bay không xác định.
6. Những học sinh có lẽ chỉ mượn 4 quyển sách cùng một lúc.
7. Có lẽ có sự sống trên hành tinh khác.
8. Những học sinh hơn 15 tổi có lẽ sẽ mang một điện thoại đến trường.
2. Nick claimed that he had seen a UFC… (Nick khẳng định rằng bạn ấy đã nhìn thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa phát thanh viên và Nick, và hoàn thành những câu sau.)
Hướng dẫn dịch:
Người phỏng Vấn: Vậy, chính xác thì cậu đã thấy gì?
Nick: Tôi đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.
Người phỏng Vấn: Bạn đang làm gì thì thấy nó?
Nick: Tôi đang đi dạo.
Người phỏng Vấn: Nó trông như thế nào?
Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.
Người phỏng Vấn: Và bạn đã thấy gì khác?
Nick: Tôi đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).
Người phỏng Vấn: Người ngoài hành tinh có thấy bạn không?
Nick: Tôi không biết. Khi tôi thấy nó, tôi đã trốn sau một cây to.
Gợi ý:
1. what | 2. had seen; had landed |
3. what | 4. had been going |
5. had looked | 6. had been; had looked like |
7. had seen | 8. had hidden |
1. Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.
2. Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.
3. Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).
4. Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.
5. Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.
6. Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.
7. Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.
8. Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.
3. Circle the correct word in… (Khoanh tròn từ in nghiêng đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. ask | 2. if | 3. before | 4. different |
1. Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.
2. Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.
3. Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.
4. Thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.
4. Read other questions by the interview… (Đọc những câu hỏi khác của người phỏng vấn. Viết chúng trờ lại thành câu hỏi tường thuật.)
1. → The interviewer asked if he went for a walk every day.
2. → He asked how Nick had felt when he had seen the alien.
3. → He asked what the alien had looked like.
4. → He asked why Nick hadn't taken a photo of the alien.
5. → The interviewer asked how long the UFO had stayed there.
6. → The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.
1. Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.
2. Anh ấy hỏi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh.
3. Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.
4. Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.
5. Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu.
6. Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.
5. Work in groups of three. One is Nick… (Thực hành theo các nhóm 3 người. Một bạn là Nick và những người khác là bạn của Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những gì Nick đã nhìn thấy. Sau đó tường thuật câu hỏi của các bạn và câu trả lời của Nick trước lớp.)
Gợi ý:
Các bạn dựa vào bài hội thoại trong phần 2 để làm bài này. Ví dụ:
Nick: I saw a UFO.
A: What were you doing when you saw it?
Nick:….
Communication (phần 1-3 trang 63 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Five teenagers are discussing the… (Năm thiếu niên đang thảo luận khả năng có sự sống khác trong dãi ngân hà của chúng ta. Đọc những bình luận mà họ đã đăng trên diễn đàn trực tuyến.)
Hướng dẫn dịch:
@ Dương: Có lẽ không có sự sống trên sao Thủy bởi vì nó quá gần mặt trời vì vậy sẽ quá nóng để sống trên đó. Và nó di chuyển rất nhanh, vì vậy ban ngày sẽ rất ngắn, ít nhất, con người không thể chịu đựng những ngày ngắn như vậy.
@ Nhi: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ rằng có thể sống trên một hành tinh, chúng ta cần nước; nhiệt độ phù hợp và không khí có thể thở được rất ít. Nhưng hành tinh đó di chuyển nhanh hay chậm thì không quan trọng.
@ Đức: Bạn nói đúng. Bạn có biết NASA đã tìm ra 2 hành tinh mới, Kepler- 62e và Kepler-62f, mà chúng rất giống trái đất không? Mình tin rằng có thể có sự sống ở đó… Còn về sao Mộc hoặc sao Kim?
@ Trang: Mình tưởng tượng sao Mộc là một hành tinh đầy sức mạnh bởi vì sao Mộc là thần sấm chớp. Hành tinh này không quá gần mặt trời, vì vậy nó không quá nóng và sự sống có thể có ở đó. Người ta ở đó có thế cảm thấy rất tự hào về sức mạnh của hành tinh.
@ Trang và Anh: Vì vậy sao Kim có lẽ là một nơi tốt cho những người yêu nhau. Thật ra, nó gần trái đất hơn, vì vậy có lẽ dễ dàng đi đến đó hơn.
2. Work in groups to decide if… (Thực hành theo nhóm để quyết định liệu bạn đồng ý hoặc không đồng ý với môi ý kiến trong phần 1. Nêu lí do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý.)
– Tôi không chắc là có tôi đồng ý với Anh không bởi vì tên của hành tinh không nói cho chúng ta bất kỳ điều gì về những điều kiện sống.
Gợi ý:
1. I disagree with Nhi because the inhabitants there may be able to live in high temperatures. They may have bodies which can resist heat. Or they may have a special machine to cool down the atmosphere of the place where they live.
2. I disagree with Due because inhabitants there may be able to extract liquid from underground to survive. Their bodies may be adapted to the environment there. They may not need oxygen but hydrogen or nitrogen to breathe.
3. I disagree with Anh. Any planet can be powerful. Any inhabitant is proud of his/her own planet.
4. I totally agree with Duong because Mercury is too close to the sun. If humans lived on Mercury, they would be burned to death.
5. I partly agree with Due because NASA has found two planets that are very similar to Earth. That means there may be such life on other planets as on Earth. However, if there were aliens from other planets, why couldn't we contact them?
6. I am afraid that I cannot agree with Anh. Although Venus is close to the Earth, it is still not an ideal planet to live because of its harsh natural conditions.
Dịch theo thứ tự:
1. Tôi không đồng ý với Nhi bởi vì những cư dân ở đó có lẽ có thể sống trong nhiệt độ cao. Chúng có lẽ có cơ thể chịu được sức nóng. Hoặc chúng có một bộ máy để làm mát không khí nơi chúng sống.
2. Tôi không đồng ý với Đức bởi vì những cư dân ở đó có thể tách nước từ mặt đất để sống sót. Những cơ thể của chúng có lẽ thích nglú với môi trường ở đó. Chúng có lẽ không cần ôxi nhưng cần hi-drô hoặc ni-tơ để thở.
3. Tôi không đồng ý với Anh. Bất kỳ hành tinh nào có thể có sức mạnh. Bất kỳ cư dân nào cũng cùng tự hào về hành tinh của họ.
4. Mình hoàn toàn đồng ý với Dương vì Sao Thủy quá gần mặt trời. Nếu con người sống trên Sao Thuỷ, ắt hẳn họ bị thiếu chất đến chết.
5. Mình đồng ý một phần với Đức vì NASA đã tìm thay hai hành tinh rất giống với Trái đất. Điều đó có nghĩa là có thể có sự sống trên các hành tinh khác như trên trái đất. Tuy nhiên, nếu có người ngoài hành tinh như vậy, sao ta lại không thể tiếp xúc được với họ?
6. Mình e là không thể đồng ý với Anh. Dù cho Sao Kim gần trái đất thì nó cũng không phái là hành tinh lí tưởng để sống vì điểu kiện thiên nhiên khắc nghiệt của nó.
3.a Work in pairs. Imagine you are going… (Thực hành theo cặp. Tưởng tượng các bạn sắp đi vào không gian. Cùng nhau quyết định các bạn sẽ mang theo cái gì. Bạn có thể thêm bất kỉ vật dụng nào mà bạn nghĩ là cân thiết. Nhớ đưa ra lí do.)
A: Tôi sẽ mặc bộ đồ không gian bởi vì ở đó có thể rất lạnh và tôi sẽ không thể thở được.
B: Tôi sẽ mang theo dung dịch rửa tay để làm sạch tay.
b. Report your decisions to another… (Tường thuật quyết định của bạn với cặp khác hoặc tới cả lớp.)
Skills 1 (phần 1-6 trang 64 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Reading
1.a Look at the pictures and… (Nhìn vào các bức tranh và thảo luận các câu hỏi.)
1. What are the names of the two planets in pictures A and B? (Tên của hai hành tình trong hình là gì?)
A. Earth
B. Mars
2. How do you think the pictures are different? (Bạn nghĩ rằng những hình ảnh khác nhau như thế nào?)
=> Totally different.
b. Read the text below and check… (Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Hướng dẫn dịch:
1. Sao Hỏa được gọi là hành tinh đỏ bởi vì bề mặt màu đỏ của nó. Có nhiều sự khám phá sao Hỏa bởi con người kể từ giữa thế kỷ 20. Những nhà khoa học hy vọng rằng chúng ta có thể tìm được một hành tinh khác để sống.
2. Có những lý do chính tại sao thời tiết trên sao Hỏa không phù hợp cho sự sống con người. Nhiệt độ trên sao Hỏa có thể dưới -87 độ C và hiếm khi trên 0 độ c. Nhưng vấn đề lớn hơn là thiếu ôxi. 95% không khí là CO2 và đây là chất độc khi thở. Hơn nữa, không có nước trên sao Hỏa thậm chí mặc dù những nhà khoa học đã tìm được dấu vết của nó.
3. Tuy nhiên, đầu thế kỷ 19, những nhà khoa học đã khám phá ra rằng sao Hỏa vài điểm tương đồng với trái đất. Một ngày trên sao Hỏa là 24 giờ, 39 phút và 35 giây, gần một ngày của trái đất. Sao Hỏa cũng trải qua những mùa như trái đất. Tuy nhiên, những mùa dài gấp đôi bởi vì một năm trên sao hỏa kéo dài gấp đôi năm ở trái đất.
2. Find words in the text that have… (Tìm những từ trong bài đọc có nghĩa tương tự với những từ hoặc cụm từ này.)
Dịch và gợi ý:
1. gây chết hoặc gây bệnh → poisonous
2. hai lần → twice
3. có, trải qua → experiences
4. dấu hiệu hoặc kí hiệu cho thấy một thứ gì đó đã xảy ra → traces
5. lớp ngoài hoặc trên cùng của một thứ gì đó → surface
6. điều kiện thời tiết của một nơi đặc biệt → climate
7. cung cấp một nơi để sống → accommodate
3. Mark the headings with the… (Nối tiêu đề với các đoạn văn (1-3). Có một tiêu đề thừa.)
A. Lí do tại sao chúng ta có thể sống trên sao Hỏa.
B. Lí do tại sao chúng ta không thể sống trên sao Hỏa.
C. Giải thích tên của sao Hỏa.
D. Lí do khám phá sao Hỏa.
Gợi ý:
1. C | 2. B | 3. A |
4. Read the text again and answer… (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the other name for Mars? (Tên khác của sao Hỏa là gì?)
=> It is also called the Red Planet.
2. What are the lowest and the highest temperatures on Mars? (Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên sao Hỏa?)
=> The lowest temperature is -87 degrees Celsius and the highest may be a bit higher than zero.
3. Why is it poisonous to live on Mars? (Tại sao thật độc hại khi sống trên sao Hỏa?)
=> Because 95% of atmosohere is carbon dioxide.
4. Which is longer, a day on Earth or a day on Mars? (Cái nào dài hơn, một ngày trên trái đất hay một ngày trên sao Hỏa?)
=> A day on Mars is a bit longer.
5. How long is a year on Mars? (Một năm trên sao Hỏa dài bao nhiêu?)
=> It is twice as long as a year on Earth.
Speaking
5. Work in pairs. One is a human and the… (Thực hành theo cặp. Một bạn là người Trái đất và bạn kia là người Sao Hỏa. Sử dụng những gợi ý bên dưới để hỏi và trả lời về cuộc sống trên Trái đât và cuộc sống trên sao Hỏa.)
Gợi ý:
A:: So what kind of food do you eat?
B:: Well, we eat things like rice, bread, cooked meat. And you?
A:: We eat tablets, rocks… What do you drink?
B:: We drink water, juice… And you?
A:: We drink liquid from inder the rock… How long do you sleep?
B:: We sleep for 6-8 hours/night. And you?
A:: We sleep 2-3 hours /night. How do you travel?
B:: We travel by bicycle, car… And you?
A:: We travel by flying cars, space buggies, UFOs… How is your environment?
B:: The environment has forests, lakes, oceans, moutains, cities… And you?
A:: We have dry dessert, rocky landspace, caves… What problem do you have?
B:: We have diseases, pollution, overpopulation… And you?
A:: We have survival, lonliness…
Dịch:
A:: Vậy bạn ăn thức ăn gì?
B:: Ồ, chúng mình ăn những thứ như cơm, bánh mì, thịt nấu chín. Còn bạn?
A:: Chúng mình ăn viên nén, những viên đá… Bạn uống gì?
B:: Chúng mình uống nước, nước ép… Còn bạn?
A:: Chúng mình uống chất lỏng từ dưới đất… Bạn ngủ trong bao lâu?
B:: Chúng mình ngủ trong 6-8 tiếng đêm. Còn bạn?
A:: Chúng mình ngủ 2-3 tiếng/đêm. Bạn đi lại như thế nào?
B:: Chúng mình đi bằng xe đạp, xe hơi… Còn bạn?
A:: Chúng mình đi bằng những xe bay, toa không gian, UFO… Môi trường của bạn thế nào?
B:: Môi trường có rừng, hồ, đại dương, núi, thành phố… Còn bạn?
A:: Chúng mình có sa mạc khô hạn, cảnh núi non, hang động… Bạn có vấn đề gì?
B:: Chúng mình có bệnh tật, ô nhiễm, đông dân số… Còn bạn?
A:: Chúng mình có sự sống còn, sự cô đơn…