Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 9: Natural disasters
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 9: Natural disasters Từ vựng Unit 9 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters. disaster (n) Thảm họa Happen (v) Xảy ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 9: Natural disasters
Từ vựng Unit 9
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters.
disaster (n) | Thảm họa |
Happen (v) | Xảy ra |
Typhoon (n) | Cơn lốc xoáy, bão |
Tropical storm (n) | Bão nhiệt đới |
Terrible (adj) | Khủng khiếp |
Severe (adj) | Nhiêm trọng |
Injured (adj) | Bị thương |
Injuri (n) | Vết thương |
Report (v, n) | Báo cáo |
Property (n) | Tài sản |
Destroy (v) | Phá hủy |
Flood (n) | Lũ lụt |
Homeless (adj) | Vô gia cư |
Awful (adj) | Kinh khủng |
Technology (n) | Công nghệ |
Against (pre) | Chống lại |
Rescue N,(v) | Cứu hộ, giải cứu |
Trap (v, n) | Bẫy |
Debris (n) | Mảnh vụn |
Equipment (n) | Dụng cụ |
Temporary (adj) | Tạm bợ |
Extensive (adj) | Mở rộng |
Volcanic (adj) | Thuộc núi lửa |
Eruption (n) | Sự phun trào |
Tornado (n) | Cơn lốc xoáy |
Mud slide (n) | Lũ bùn |
Earthquake (n) | Động đất |
Tsunami (n) | Song thần |
Drought (n) | Hạn hán |
Common (adj) | Thông thường |
Strike (v) | Đánh, tấn công |
Collapse (v) | Sụp đổ |
Rage (v, n) | Cơn thịnh nộ, cơn giận dữ |
Bury (v) | Chon vùi |
Shake (v) | Lắc rung |
Erupt (v) | Phun trào |
Shelter (n) | Chỗ ở, nơi trú ẩn |
Aid (v) | Hỗ trợ, giúp đỡ |
Evacuate (v) | Sơ tán, rút lui |
Scatter (v) | Rắc, vung vãi |
Wind (n) | Cơn gió |
Resident (n) | Cư dân |
Predict (v) | Tiên đoán |
Accurate (adj) | Chính xác |
Medical supply (n) | Thuốc men, dụng cụ y tế |
Area (n) | Vùng |
Organize (v) | Tổ chức |
Victim (n) | Nạn nhân |
Raise money (v) | Quyên góp tiền |
Manage (v) | Quản lí, xoay sở |
Climate change (n) | Biến đổi khí hậu |
In charge Phr | Chịu trách nhiệm |
Global warming (n) | Sự nóng lên toàn cầu |
Knowledge (n) | Kiến thức |
Prepare (v) | Chuẩn bị |
Respect (v) | Tôn trọng |
Wreak havoc (v) | Phá hủy |
Weather bureau (n) | Phòng dự báo tời tiết |
Powerful (adj) | Mạnh mẽ |
Violent (adj) | Dữ dội |
Survivor (n) | Người sống sót |
Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Listen and read.
Hướng dẫn dịch:
Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?
Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?
Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.
Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.
Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.
Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?
Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.
Nick: Có ai bị thương không?
Dương: Chỉ vài người thiểu số bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão nổ ra.
Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không?
Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.
Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?
Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.
Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?
Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.
a. Read the conversation again… (Đọc lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống vói không quá ba từ.)
1. tropical storm | 2. injured | 3. damage |
4. trapped | 5. medical supplies | 6. temporary accommodation |
1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.
2. Chỉ vài người bị thương.
3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.
4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.
5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.
6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.
b. Responding to news (Phản ứng trước tin tức)
Nick uses the expression 'That's terrible!' to react… (Nick sử dụng cách biểu đạt ‘Thật kinh khủng!’ để phản ứng trước tin tức về cơn bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm ra những cách biểu đạt tương tự.)
Similar responses:
– Oh no! (Ồ không!)
– That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)
– That’s awful! (Thật tệ!)
2.a Write the responses into… (Viết các sự phản ứng vào cột thích hợp. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Phản ứng trước tin tốt | Phản ứng trước tin xấu |
---|---|
Wow! (Ôi tuyệt!) | Oh dear! (Ôi trời!) |
That’s great! (Thật tuyệt!) | That’s awful! (Thật tệ!) |
That’s a relief! (Thật nhẹ nhõm!) | How terrible! (Thật tồi tệ!) |
How wonderful! (Thật tuyệt vời!) | Oh no! (Ôi không!) |
That’s awesome! (Điều đó thật tuyệt!) | That’s shocking! (Thật là sốc!) |
b. Match the sentences (1-6) to the… (Nối các câu (1-6) với câu đáp lại tương tứng (a-f). Sau đó thực hành trao đổi với một bạn học.)
1 – b: Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7. – Thật tuyệt vời!
2 – d: Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. – Thật là nhẹ nhõm!
3 – f: Nhiều người đã chết trong tai nạn. – Thật tệ!
4 – c: Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ôi tuyệt!
5 – a: Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – Ồ không!
6 – e: Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. – Thật chấn động!
3. Match the natural disasters with… (Nối các thảm họa tự nhiên với những bức tranh. Sau đó lắng nghe, kiểm tra câu trả lời của bạn và lặp lại. Bạn có thể bổ sung thêm không?)
1 – C. flood (lũ lụt) | 2 – D. forest fire (cháy rừng) |
3 – F. tsunami (sóng thần) | 4 – B. tornado (lốc xoáy) |
5 – G. mudslide (lũ bùn) | 6 – A. volcanal eruption (phun trào núi lửa) |
7 – H. drought (khô hạn) | 8 – E. earthquake (động đất) |
4. Work in pairs. Ask and… (Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những thảm họa tự nhiên phổ biến ở một số vùng ở Việt Nam.)
A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?
B: Bão nhiêt đới và lũ lut.
A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?
B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Fill each blank with a suitable verbs… (Điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của 1 động từ thích hợp ở khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
1. struck | 2. erupted | 3. shook |
4. buried | 5. raged | 6. collapsed |
1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang.
2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.
3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.
4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.
5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.
6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.
2. Match the verbs in column A to… (Nối động từ trong cột A với danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
1 – b: scatter debris (rãi mảnh vụn)
2 – d: take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)
3 – a: evacuate the village (sơ tán làng)
4 – e: provide aid (cung cấp viện trợ)
5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)
3. Now use the phrases in 2… (Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 với dạng đúng để hoàn thành các câu.)
1. provide aid | 2. put out the forest fire |
3. took shelter | 4. scattered debris |
5. evacuate the village |
1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.
2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.
3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.
4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố.
5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.
Pronunciation
4. Listen and repeat the words… (Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến trọng âm.)
tech'nology | bi'ology | ge'ography |
pho'tography | a'pology | e'cology |
bi'ography | psy'chology |
5. Listen and mark the stress… (Nghe và đánh dấu trọng âm vào âm tiết được nhấn ờ những từ bên dưới. Chú ý đến -logy và -graphy. )
1. soci'ology | 2. zo'ology | 3. bibli'ography |
4. clima'tology | 5. as'trology | 6. de'mography |
6. Read the following sentences and mark… (Đọc những câu sau và đánh dấu trọng âm (') vào đúng âm tiết được nhấn ở những từ được gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)
1. ge'ography | 2. bi'ology | 3. pho'tography |
4. bi'ography | 5. zo'ology |
1. Chúng tôi đang học về địa lí châu Á.
2. Tôi có môn sinh vật học vào chiều nay.
3. Họ có chung sở thích nhiếp ảnh.
4. Hồi kí là một cuốn sách kể câu chuyện về cuộc đời của một người nào đó, được viết bởi một người khác.
5. Động vật học là nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng.
A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Read the conversation in GETTING STARTED… (Đọc bài hội thoại ở phần Mở đầu và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.)
– Was any one injured?
– Only a few minor injuries were reported.
– It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.
– They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.
– They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.
2. Complete the sentences using… (Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của những động từ trong ngoặc.)
1. was scattered | 2. are built | 3. were taken |
4. will be predicted | 5. will be delivered |
1. Những mảnh vụn được mang đến khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.
2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.
3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.
4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.
5. Thực phẩm và thiết bị y tế được phân phát vào chiều muộn hôm nay.
3. Rewrite the following sentences using… (Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.)
1. → Food and blankets have been given out to homeless people.
2. → Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.
3. → Was the whole village destroyed?
4. → If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.
5. → A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.
1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.
2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.
3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?
4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.
5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.
4.a Read part of the conversation… (Đọc một phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.)
Nick: Có ai bị thương không?
Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.
b. When do we use the past perfect?… (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?)
– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.
Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.
– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.
5. Complete the sentences by putting… (Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
1. had left; erupted | 2. arrived; had stopped |
3. had spent, arrived | 4. got; hadn’t taken |
5. found; had bought |
1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.
2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.
3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.
4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.
5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.
6. Work in pairs. Ask and answer… (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bạn.)
A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?
B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.
1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?
→ She had left home to grandmother’s house.
2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?
→ I had watched TV.
3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?
→ I had seen an accident on the way to school.
4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?
→ I had played badminton with Hoang.
5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?
→ Nam had called me about the homework.
7. GAME Work in two teams. Take turns to… (Thực hành theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lí do tại sao bạn hài lòng/bực bội/vui vẻ/tức giận…. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự viêc đã xảy ra. Mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.)
Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.
Thứ Ba vừa rồi mình rất bực bội vì đã lỡ chuyến xe buýt đến trường.
Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ THẢM HỌA TỰ NHIÊN
1. Listen to radio programme… (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.)
(1) flooded | (2) warming | (3) used |
(4) unprepared | (5) reminding |
Chào mừng đến với "Thiên nhiên và bạn". Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:
– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?
– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?
Sarah – Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.
Peter – Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày "ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.
Nubita – Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.
Linh – Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.
2. Read the listeners' views on natural disasters… (Đọc các quan điểm của thính giả về thảm họa thiên nhiên và quyết định bạn đồng ý và không đồng ý với ai.)
– I agreed with Linh's, Nubita's and Sarah's view.
– I disagree with Peter's view.
3. Answer the two questions. Express… (Trả lời hai câu hỏi trên. Thể hiện quan điểm của riêng bạn và viết chúng bên dưới.)
– Are there more natural disasters now than there were in the past?
=> My answer is a pretty clear YES. According to the World Meteorological Organization, humanity experienced nearly five times as many natural disasters (3,496) in the first decade of this century as we did during the 1980s (743). That said, the increase in the sheer number of events isn't as simple as it seems.
– Are we prepared to deal with natural disasters?
=> I think the difficulty is keeping people aware and prepared for natural disasters. But, we still can use the techonology and knowledges available to reduce risks to an acceptable level.
4. Work in pairs. Now compare… (Làm việc theo cặp. Bây giờ so sánh các quan điểm riêng của bạn với bạn khác. Các bạn có cùng quan điểm không?)
Skills 1 (phần 1-4 trang 32 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Reading
1. Read an article about how to prepare… (Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài báo và gạch dưới chúng. Chúng có nghĩa gì?)
Những thảm họa thiên nhiên có thể tiêu cực; chúng có thể trút giận sự tàn phá qua những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc gây hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể chuẩn bị với chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, tìm ra điều gì mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bạn đặt chung một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.
– wreak havoc: làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó/ cái gì đó
– essential = necessary: cần thiết
– destructive: gây ra thiệt hại lớn
– guidelines: quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó
– emergency: một sự kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng
2. Read the article again and… (Đọc lại bài báo và trả lời các câu hỏi.)
1. Why are natural disasters destructive? (Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại?)
=> Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.
2. What is the first thing to do to prepare for natural disasters? (Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thẩm họa thiên nhiên?)
=> Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local govemment sites.
3. What should you enter in your mobile phone? Why? (Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao?)
=> Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.
4. What items should an emergency supply kit include? (Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì?)
=> Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.
5. What do you need to know in case of evacuation? (Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán?)
=> We need to know the evacuation routes and shelters.
Speaking
3.a Read the news reports (A-C)… (Đọc các bản tin (A-C) và nối vào mỗi hình (1-3) thích hợp.)
1 – C: Núi Sinabung ở Indonesia phun trào lần nữa cách đây 2 ngày. Nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống cạnh núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.
2 – B: Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần rồi. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được:huẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.
3 – A: Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã được nâng lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.
b. Work in pairs. Each pair can choose… (Thực hành theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một trong các bản tin ở phần 3a. Đóng vai kể tin tức cho nhau nghe. Sử dụng ví dụ bên dưới.)
A: Bạn có xem tin tức tối không?
B: Không. Chuyện gì xảy ra vậy?
A: Có một trận động đất mạnh vào Thứ Hai.
B: Thật khủng khiếp! Nó xảy ra ở đâu vậy?
Các bạn làm tương tự như đoạn hội thoại trong SGK.
4.a Make a list of things to do… (Lập danh sách những việc cần làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực của ban. Ban có thể đọc lại bài báo ở phần 1 để tìm ý. )
b. Discuss what you should do in the… (Thảo luận những gì bạn nên làm trong trường hợp xảy ra thảm họa thiên nhiên trong khu vực của bạn. Sử dụng thông tin từ bảng bên trên.)
A: Bạn nên làm gì để chuẩn bị cho những trận lụt trong khu vực của bạn?
B: Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch đối phó thảm họa…
A: Bạn nên làm gì trong một trận lũ?
B: Trong một trận lũ, mình nên cố gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt…
Đoạn hội thoại gợi ý:
A: What should you do to prepare for a tornado in your area?
B: First, I'll make sure I have a disaster plan, I will watch the local TV or listen to emergency radio and will familiarize yourself with the warning signs.
A: What should you do during a tornado?
B: If I am indoors, shelter in a basement, storm cellar, or the lowest building level. If I am driving when a warning is issued, try to drive to the closest place you can take shelter.
A: What should you do after a tornado?
B: I will help the people were injuried or buried under the debirs and keep monitoring emergency radio, and check with your local authorities before determining if an area you evacuated from is safe to return to…
Skills 2 (phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Listening
1. Listen to the news report and… (Nghe bản tin và sửa các câu sau cho đúng.)
Phần sửa là phần in đậm:
1. A typhoon hit Nghe An Province last night.
(Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.)
2. Dozens of people were seriously injured in the storm.
(Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.)
3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.
(Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.)
4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.
(Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.)
5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.
(Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.)
Audio Script:
Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.
Dịch:
Tỉnh Nghệ An lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi một cơn bão lớn đổ bộ vào khu vực này tối hôm qua. Cơn bão bắt đầu lúc khoảng 11 giờ tối và tiếp tục dữ dội suốt đêm. Hàng tá người bị thương nghiêm trọng và hàng trăm người trở thành vô gia cư. Những cơn gió mạnh gây ra thêm những thiệt hại lớn về của cải trong đó có các gia đình và các cơ sở kinh doanh, đặc biệt ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển của Nghệ An. Cơn bão đã suy yếu trước khi đội cứu hộ đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sụp đổ hoặc bị phá hoại đã được giải thoát. Các công nhân đang dọn dẹp những đống đổ nát sau cơn bão nghiêm trọng. Chính phủ đã gửi các thiết bị cứu hộ đến Nghệ An cùng với thực phẩm và các trang thiết bị y tế. Những người vô gia cư đã được di chuyển đến khu vực an toàn và được hỗ trợ nhà. Cục dự báo thời tiết đã phát đi các cảnh báo lũ cho Nghệ An và các tỉnh lân cận vì mưa lớn có thể sẽ tiếp tục trong một vài ngày tiếp theo.
2. Listen again and complete the data chart. (Nghe lại và hoàn thành bảng dữ liệu.)
(1) winds | (2) homeless | (3) damage |
(4) flood | (5) debris | (6) accommodation |
Writing
3. Have you or one of your family… (Bạn hoặc ai đó trong gia đình đã từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú về nó vào bảng bên dưới. Hoặc là bạn cũng có thể viết về một thảm họa thiên nhiên mà bạn từng đọc qua.)
Loại thảm họa thiên nhiên | Drought (Hạn hán) |
Thảm họa này là gì? | There had been no rain for 6 months and the temperature was over 40 degrees Celsius. (Đã không có mưa trong 6 thảng và nhiệt độ đã hơn 40oC.) |
Thảm họa này xảy ra ở đâu và khi nào? |
– In early 2013 (Đầu năm 2013) – In Long An province (Ở tỉnh Long An) |
Tác động của thảm họa này là gì? |
– The trees and animals died for lack of water. (Cây cối và động vật chết do thiếu nước) – The rice paddies withered. (Những cánh đồng lúa chết khô.) – The soil was broken. (Đất bị nứt nẻ) – People didn’t have enough water for daily activities. (Mọi người không có đủ nước sinh hoạt hàng ngày.) |
Những gì được làm để giúp các nạn nhân thảm họa? |
– The rescue workers brought water tanks to the villagers (Lực lượng cứu hộ mang các bồn nước tới dân làng.) – People should limit their activities by day. (Mọi người giới hạn đi ra ngoài vào ban ngày.) |
4.a Use your notes in 3 to… (Sử dụng các ghi chú trong phần 3 để viết một bản tin.)
Gợi ý:
A severe drought in Long An Province
A severe drought seriously affected a large area in Long An province in early 2013. There had been no rain for 6 months and the temperature reached over 40 degrees Celsius. The drought had serious consequences. In drought areas, the trees and animals died gradually for lack of water. The rice paddies withered and the soil was broken. The people in affected areas didn’t have enough water for their daily activities. To save the desperate situation, hundreds of rescue workers were sent to the drought areas. They brought water tanks to help the thirsty villagers. Moreover, the villagers were advised to limit their outside activities by day. It was expected that the situation would improve soon.
Dịch:
Một đợt hạn hán nghiêm trọng ở tỉnh Long An
Một đợt hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưởng nặng nề đến một vùng rộng lớn ở tỉnh Long An đầu năm 2013. Không có mưa trong 6 tháng và nhiệt độ lên đến 40oC. Hạn hán đó đã để lại những hậu quả lớn lao. Trong nhưng khu vực bị hạn hán, cây cối và động vật chết dần vì thiếu nước. Những cánh đồng lúa chết khô và đất đai nứt nẻ. Con người ở khu vực bị ảnh hưởng không có đủ nước cho các hoạt động hang ngày. Để cứu vãn tình hình nguy ngập, hàng trăm nhân viên cứu hộ được gởi đến nơi bị hạn hán. Họ đem các bình chứa nước đến giúp những người dân làng đang chết khát. Hơn thế nữa, dân làng được khuyên giới hạn các hoạt động bên ngoài vào ban ngày. Người ta đang mong đợi tình hình sẽ sớm được cải thiện.
Looking Back (phần 1-6 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Match the words (1-6) to their… (Nối từ với định nghĩa của chúng.)
Gợi ý và dịch:
1 – C: drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.
2 – F: mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.
3 – D: flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.
4 – B: tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.
5 – A: tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn.
6 – E: earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.
2. Use the words from the box… (Sử dụng từ trong khung ở dạng đúng để hoàn thành câu.)
1. evacuated | 2. put out | 3. take | 4. provided | 5. scattered |
1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.
2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.
3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn.
4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.
5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.
Grammar
3. Decide which of the sentences… (Quyết định câu nào có thể chuyển sang thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao có 2 câu không thể chuyển sang thể bị động.)
Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ.
1. → The tickets will be collected by Mr. Smith.
2. → A play was put on by students at the end of term.
4. → The message was taken by Julie.
5. → The picture was painted by a local artist.
4. Match the two parts to make… (Nối 2 phần để hoàn thành câu.)
Nối và dịch:
1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để Lấy hành lý.
2 – f: Chúng tôi đã thấy tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.
3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.
4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.
5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.
6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.
5.a Imagine five bad things that happended… (Hãy tường tượng 5 điều xấu đã xảy ra với bạn hôm qua, và viết chúng xuống.)
Gợi ý:
– My bike broke down on the way to school.
– I went to school late.
– My mother shouted at me about my study.
– I lost my purse.
b. Work in groups. Add time clauses to… (Thực hành theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian vào các câu của bạn như ví dụ sau. Nhớ