Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Study Habits

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Study Habits 2 Getting Started (Trang 46 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 48 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 50-51 SGK Tiếng ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Study Habits 2 Getting Started (Trang 46 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 48 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8) 8 Language Focus (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 8) Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Study Habits Getting Started (Trang 46 SGK Tiếng Anh 8) Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule. (Em hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu các môn học của mình.) Gợi ý: – How often do you have Math? I have Math five times a week. – How do you have English? I have English 3 times a week. – How do you have physics? I have physics twice a week. – How do you have chemistry? I have chemistry twice a week. Listen and Read (Trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch Mẹ: Tim à? Tim à? Con có ở nhà không? Tim: Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ? Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đưa cho mẹ xem phiếu điểm của con. Tim: Ồ! Tốt không mẹ? Mẹ: Đừng lo lắng con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi. Tim: Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ? Mẹ: Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rất chăm chỉ. Tim: Cám ơn mẹ. Mẹ: Nhưng có điều con cần cố gắng hơn. Tim: Điều gì vậy mẹ? Mẹ: Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyền từ điển này. Tim: Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố gắng hết sức để trau dồi chúng. Mẹ: Mẹ tin là con có thể làm được Tim à. 1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy luyện hội thoại với bạn em.) 2. True or false? Check (√) the boxes. (Hãy đánh dấu (√) vào cột đúng hay sai.) 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) a) Who is Miss Jackson? => Miss Jackson/ She is Tim's teacher. b) What did Miss Jackson give Tim's mother? => She gave Tim's mother his report card. c) How did Tim study this semester? => He studied very hard. d) What did Miss Jackson say Tim should do? => She said that Tim/ he should work harder on his Spanish pronunciation. e) What did Tim's mother give him at the end of the conversation? => She gave him a dictionary. Speak (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 8) Work in groups. Ask each other about your studies. Use the questions and words in the boxes to help you. (Hãy làm việc theo nhóm. Các em hãy hỏi nhau về việc học tập của mình, sử dụng câu hỏi và các từ cho trong khung.) Gợi ý cho câu trả lời: 1. I often do my work after dinner/ after school/ late at night/ early in the morning. 2. My brother/ My sister/ My mother/ My friend helps me with my homework. 3. I spend half an hour/ two hours/ more than an hour/ less than an hour on it (Math/ Vietnamese/ … )? 4. I need to improve biology/ physics/ chemistry/ … 5. I do grammar exercises/ read English stories/ listen to the news in English/ … Listen (Trang 48 SGK Tiếng Anh 8) Listen to the dialogue and complete the report card. (Hãy nghe hội thoại sau và hoàn thành phiếu điểm.) Nội dung bài nghe Miss Lien: Good evening, Mr. Lam and Mrs. Linh. Mr. Lam: Thank you. Miss Lien: I'm pleased to tell you that Nga has worked very hard this year and her grades are very good. Mrs. Linh: I'm so pleased to hear that. Miss Lien: She missed 5 days of school due to sickness but an attendance of 87 days for the whole tern is acceptable. Both her participation and cooperation are satisfactory. So, there're no problems there. Mrs. Linh: How is she doing in English? Miss Lien: Her speaking and reading are excellent and her writing is good. If she works a bit harder on her writing skills, she should get an A for writing next term. Mrs. Linh: How about comprehension? Miss Lien: I'm afraid she's not very good at that. I gave her a C. Mrs. Linh: How can we help her improve? Miss Lien: Get her to watch English TV if possible, and encourage her to listen to English radio programs. Also, I have some cassettes here which you can borrow. Mr. Lam: Thank you very much, Miss Lien. We really appreciate your help. Read (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch: Người học ngoại ngữ học từ vựng bằng nhiều cách khác nhau. Một số người liệt kê từ ra và cho nghĩa của từ mới bằng tiếng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng những từ này. Tuy nhiên, số khác thì lại không học như thế. Thay vì thế, học viết một hoặc hai câu ví dụ cho mỗi từ mới để nhớ cách sử dụng từ đúng. Để nhớ từ vựng tốt hơn, một số người còn viết từng từ một và cách dùng của nó trên một miếng giấy nhỏ và dán nó ở một nơi nào đó trong nhà để có thể học bất cứ lúc nào. Nhiều người học ngoại ngữ không cố học tất cả từ mới mà họ gặp qua. Họ thường gạch dưới hoặc dùng bút màu tô đậm những từ mà họ muốn học. Cách này giúp họ nhớ được những từ quan trọng. Có nhiều cách khác nhau để học cùng một số từ. Nếu bạn muốn học 10 từ vựng trong hai ngày chẳng hạn thì bạn có thể học theo hai cách. Ngày thứ nhất, bạn có thể học 5 từ đầu tiên và sau đó học những từ còn lại trong ngày sau. Tuy nhiên, việc ôn luyện luôn cần thiết nên bạn có thể học cả 10 từ trong ngày đầu tiên và ôn lại chúng trong ngày sau. Cách này giúp bạn luyện tập từ nhiều lần hơn. Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ vựng khác nhau để tìm ra cách học tốt nhất cho bản thân mình. Hãy luôn tự hỏi mình nên học từ vựng bằng cách nào? 1. True or false? Check (V) the boxes. (Hãy đánh dấu (V) vào cột đúng hay sai.) 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) a) Do learners learn words in the same way? No, they don't. They learn words in different ways. b) Why do some learners write example sentences with new words? To remember words better, some learners write example sentences with new words to remember how to use the word in the right way. c) What do some learners do in order to remember words better? They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere in their house so as to learn it at any time. d) Why don't some learners learn all the new words they come across? Because they only want to learn important words. e) What is neccessary in learning words? Revision is necessary in learning words. f) How should you learn words? Learners should try different ways of learning words to find out what is the best. Write (Trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8) 1. Look at Hoa's letter to Tim. She wrote it at the end of term. Identify the sections. Label them with correct letter. (Hãy xem bức thư Hoa gửi Tim. Cô ấy đã viết thư này vào cuối học kì. Nhận biết các phần. Hãy gán nhãn chúng theo mẫu tự thích hợp.) A Body of the letter: Nội dung lá thư B Heading – writer's address and the date: Tiêu đề – địa chỉ của người viết và ngày tháng C Closing – Your friend/ Regards/ Love: Cuối thư – Bạn của bạn/ Lời chúc tốt đẹp/ Thân thương D Opening – Dear …, : Đầu thư – Thân mến …, Hướng dẫn dịch 2. Now help Lan write a letter to her pen pal Donna in San Francisco. Use the information in the box. (Bây giờ em hãy giúp Hoa viết thư cho Donna, bạn quen biết qua thư của cô ấy ở San Francisco, dùng thông tin cho trong khung.) Gợi ý: Language Focus (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 8) 1. Complete the dialogues. Use the adverbs of manner in the box. (Hoàn thành hội thoại, dùng trạng ngữ chỉ cách thức cho trong khung.) softly well fast badly hard a) Hoa: Does Mrs. Nga speak English? Lan: Oh, yes. She speak English (0) well. b) Hoa: Ba always gets excellent grades. Lan: That's because he studies (1) hard. c) Hoa: That's our bus! Lan: Run (2) fast and we might catch it. d) Hoa: I'm very sorry. I know O behaved (3) badly. Lan: It's all right. e) Hoa: I can't hear you, Lan. Lan: Sorry, but I'm speaking (4) softly because I have a sore throat. 2. Work with a partner. Look at the picture of Mr. Hao's house. Use the words in the box. Say what he should do. (Hãy làm việc với bạn em. Nhìn tranh nhà ông Hào và nói xem ông ấy nên làm gì, sử dụng từ cho trong khung.) repair paint cut replant mend Gợi ý: – Mr. Hao should repair the roof. – He should paint the house. – He should cut the grass. – He should replant the trees. – He should mend the door. 3. Work with a partner. Suppose you are Tim's mother. Report Miss Jackson's commands and request in her conversation with Tim's mother. (Hãy làm việc với bạn em. Giả sử em là mẹ của Tim, hãy tường thuật những yêu cầu và đề nghị của cô Jackson trong cuộc nói chuyện với mẹ của Tim.) Gợi ý: a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office. b. Miss Jackson told me to give you your report card for this semester. c. Miss Jackson told me to help you with your Spanish pronunciation. d. Miss Jackson asked me to meet her next week. 4. Work with a partner. Report Miss Jackson's advice she gave in her conversation with Tim's mother. (Hãy làm việc với bạn em, tường thuật lời khuyên của cô Jackson mà cô đưa ra trong cuộc nói chuyện với mẹ của Tim.) Gợi ý: a. Miss Jackson said you should spend more time on Spanish pronunciation. b. Miss Jackson said you should practice speaking Spanish every day. c. Miss Jackson said you should listen to Spanish conversations on TV. d. Miss Jackson said you should practive reading aloud passages in Spanish. e. Miss Jackson said you should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words. 1. How often do you do these things? Use the expressions in the box in your answers. (Trang 42-43 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. I often have Geography once a week. b. I often have Physical Education twice a week. c. I often have Physics on Mondays and Saturday. d. I often salute the colors every weekend. e. I often have Art every Friday mornig. f. I often have Vietnamese every day. g. I often have English three times a week. h. I often have History twice a week. i. I often go on a picnic every two weeks. j. I often take a dictation every day. k. I often have groupwork activity on Thurdays and Sundays. l. I often get mark 10 three times a week. m. I often play tick-tack-toe once a week. n. I walk to school every day. o. I am never absent from school. 2. Miss Mai, a secondary school teacher, often uses the imperative to get her students of English to do things for her. What do you think she says when: (Trang 43 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. Sit down, please. b. Show your homework, please. c. Shut the door, please. d. Open the window, please. e. Write the answers in your exercise books, please. f. Don't read the text before listening to tape. g. Don't talk during the lesson. h. Don't read the answer keys before completing the task. 3. Quang's sister told him many things. What exactly were the words she said to Quang? (Trang 43-44 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. "Try your best at school, Quang." b. "Finish your homework before going to the movies." c. "You should learn harder to improve your English pronunciation." d. "Help me with using the computer, Quang." e. "Correct your grammatical mistakes in your work." f. "Go to the library, Quang." g. "Stop tapping your foot." h. "Look up new words in an English dictionary." i. "You should take better care of your eyes." j. "Practive speaking English, Quang." 4. How do you do these things? Use the adverbs in the box in your answers. (Trang 44 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. I can swim very well. b. I learn Gaography badly. c. I work on Math carefully. d. I can sing beautifully. e. I write in English very badly. f. In Grade 7 I learnt English very well. g. I can cook well. h. In elementary school I studied very hard. i. I ride the bicycle very fast. j. I did the last English test very well. 5. You can add –er or –or to some verbs to make new words. (For example: learn + -er = learner.). Now make similar words by adding –er or –or to the following words. Then complete the sentences with one word you have made. (Trang 44-45 sách bài tập Tiếng Anh 8) worker visitor reader writer teacher winner reported sender receiver loser (Trang sách bài tập Tiếng Anh 8) a. teachers b. receiver – sender c. writer – reader d. visitors e. reporter f. winner – loser 6. What should these people do? You may use the verbs in the box. (Trang 45 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. Quang should work harder. b. She should eat less meat. c. He should go to bed early. d. She should save money to buy a camera. e. She should improve her eyesight. 7. Read the sentences Ba said to Khanh yesterday and change them into reported speech. (Trang 46 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. Ba said Khanh should change the way he learned English. b. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could lend him his history book. c. Ba asked Khanh whether/ if Ba could borrow Khanh's physics paper because he wanted to check the answers. d. Ba asked/told Khanh to help him with that exercise because he was hopeless at Vietnamese. e. Ba said Khanh should learn the phoneties symbols to improve his English pronunciation. f. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could show him how to work that out. 8. Fill in each of the gaps in the passage below with one suitable word from the box. (Trang 46-47 sách bài tập Tiếng Anh 8) 1. school 2. pronunciation 3. improve 4. after 5. took 6. bookcase 7. dictionary 8. should 9. year 10. held 9. Write complete sentences from the following sets of words and phrases. (Trang 47 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. I am (very) proud of my sister because she always studies well. b. Yesterday the teacher said (that) I should work harder to improve my English grammar. c. Jenny has Math three times a week. d. We received the report two days ago. e. My mother tole me to spend more time on History. f. The teacher says that she needs to see a doctor. g. His friend told him (that) he would visit him the next week. h. Last semester she got good grades in Science, but the Chemistry results were poor. i. His grandmother told him to write her once. j. His mother is very sad because he studies very badly every semeter. 10. Change the following sentences into reported speech. (Trang 47-48 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. Nga said (that) she needed to learn by heart 15 words before she went to school. b. Linh asked me how he could pronounce that word. c. Hoang told Quyen (that) she needed to practice writing more letters. d. Mrs. Giang said (that) listening to conversations in English was very important. e. Minh asked which dictionary he should buy. f. Mr. Thanh told his class (that) mistakes helped you to learn. g. Allan said (that) learning a foreign language was learning how to twist our tongue again. h. Thomas told us (that) this was a CD that could help us improve our pronunciatinon. 11. Fill in each gap with a word from the box. There are more words than you need. The first one has been done for you. (Trang 48-49 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. opportunities b. practice c. ready d. habits e. patient f. errors g. attention h. meaning i. understand j. feel 12. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 49-50 sách bài tập Tiếng Anh 8) a. C b. D c. C d. C e. C Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Study HabitsĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmUnit study habits bàj tập sách bt trang 42 43bài 3 4 5 6 trang47 đến 48 SBT mai lan hương lớp 8bài 5 sbt anh 8 trang 44bai tap tieng anh unit 5 lop 8giai bai tap stu dy habits sach bai tap lop 8Giai bai tap tieng anh sgk lop 8 unit 5 moi Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7: My NeighborhoodGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 12: A Vacation AbroadGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talksGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 15: ComputersGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 16: InventionsGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10: RecyclingGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Traveling Around Viet NamGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 8: Country Life and City Life


Getting Started (Trang 46 SGK Tiếng Anh 8)

Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule.

(Em hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu các môn học của mình.)

Gợi ý:

– How often do you have Math?

I have Math five times a week.

– How do you have English?

I have English 3 times a week.

– How do you have physics?

I have physics twice a week.

– How do you have chemistry?

I have chemistry twice a week.

Listen and Read (Trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8)

Hướng dẫn dịch

Mẹ: Tim à? Tim à? Con có ở nhà không?

Tim: Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đưa cho mẹ xem phiếu điểm của con.

Tim: Ồ! Tốt không mẹ?

Mẹ: Đừng lo lắng con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi.

Tim: Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ?

Mẹ: Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rất chăm chỉ.

Tim: Cám ơn mẹ.

Mẹ: Nhưng có điều con cần cố gắng hơn.

Tim: Điều gì vậy mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyền từ điển này.

Tim: Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố gắng hết sức để trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin là con có thể làm được Tim à.

1. Practice the dialogue with a partner.

(Hãy luyện hội thoại với bạn em.)

2. True or false? Check (√) the boxes.

(Hãy đánh dấu (√) vào cột đúng hay sai.)

3. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

a) Who is Miss Jackson?

=> Miss Jackson/ She is Tim's teacher.

b) What did Miss Jackson give Tim's mother?

=> She gave Tim's mother his report card.

c) How did Tim study this semester?

=> He studied very hard.

d) What did Miss Jackson say Tim should do?

=> She said that Tim/ he should work harder on his Spanish pronunciation.

e) What did Tim's mother give him at the end of the conversation?

=> She gave him a dictionary.

 

Speak (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 8)

Work in groups. Ask each other about your studies. Use the questions and words in the boxes to help you.

(Hãy làm việc theo nhóm. Các em hãy hỏi nhau về việc học tập của mình, sử dụng câu hỏi và các từ cho trong khung.)

Gợi ý cho câu trả lời:

1. I often do my work after dinner/ after school/ late at night/ early in the morning.

2. My brother/ My sister/ My mother/ My friend helps me with my homework.

3. I spend half an hour/ two hours/ more than an hour/ less than an hour on it (Math/ Vietnamese/ … )?

4. I need to improve biology/ physics/ chemistry/ …

5. I do grammar exercises/ read English stories/ listen to the news in English/ …

Listen (Trang 48 SGK Tiếng Anh 8)

Listen to the dialogue and complete the report card.

(Hãy nghe hội thoại sau và hoàn thành phiếu điểm.)

Nội dung bài nghe

Miss Lien: Good evening, Mr. Lam and Mrs. Linh.

Mr. Lam: Thank you.

Miss Lien: I'm pleased to tell you that Nga has worked very hard this year and her grades are very good.

Mrs. Linh: I'm so pleased to hear that.

Miss Lien: She missed 5 days of school due to sickness but an attendance of 87 days for the whole tern is acceptable. Both her participation and cooperation are satisfactory. So, there're no problems there.

Mrs. Linh: How is she doing in English?

Miss Lien: Her speaking and reading are excellent and her writing is good. If she works a bit harder on her writing skills, she should get an A for writing next term.

Mrs. Linh: How about comprehension?

Miss Lien: I'm afraid she's not very good at that. I gave her a C.

Mrs. Linh: How can we help her improve?

Miss Lien: Get her to watch English TV if possible, and encourage her to listen to English radio programs. Also, I have some cassettes here which you can borrow.

Mr. Lam: Thank you very much, Miss Lien. We really appreciate your help.

 

Read (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 8)

Hướng dẫn dịch:

Người học ngoại ngữ học từ vựng bằng nhiều cách khác nhau. Một số người liệt kê từ ra và cho nghĩa của từ mới bằng tiếng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng những từ này. Tuy nhiên, số khác thì lại không học như thế. Thay vì thế, học viết một hoặc hai câu ví dụ cho mỗi từ mới để nhớ cách sử dụng từ đúng.

Để nhớ từ vựng tốt hơn, một số người còn viết từng từ một và cách dùng của nó trên một miếng giấy nhỏ và dán nó ở một nơi nào đó trong nhà để có thể học bất cứ lúc nào.

Nhiều người học ngoại ngữ không cố học tất cả từ mới mà họ gặp qua. Họ thường gạch dưới hoặc dùng bút màu tô đậm những từ mà họ muốn học. Cách này giúp họ nhớ được những từ quan trọng.

Có nhiều cách khác nhau để học cùng một số từ. Nếu bạn muốn học 10 từ vựng trong hai ngày chẳng hạn thì bạn có thể học theo hai cách. Ngày thứ nhất, bạn có thể học 5 từ đầu tiên và sau đó học những từ còn lại trong ngày sau. Tuy nhiên, việc ôn luyện luôn cần thiết nên bạn có thể học cả 10 từ trong ngày đầu tiên và ôn lại chúng trong ngày sau. Cách này giúp bạn luyện tập từ nhiều lần hơn.

Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ vựng khác nhau để tìm ra cách học tốt nhất cho bản thân mình. Hãy luôn tự hỏi mình nên học từ vựng bằng cách nào?

1. True or false? Check (V) the boxes.

(Hãy đánh dấu (V) vào cột đúng hay sai.)

2. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

a) Do learners learn words in the same way?

No, they don't. They learn words in different ways.

b) Why do some learners write example sentences with new words?

To remember words better, some learners write example sentences with new words to remember how to use the word in the right way.

c) What do some learners do in order to remember words better?

They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere in their house so as to learn it at any time.

d) Why don't some learners learn all the new words they come across?

Because they only want to learn important words.

e) What is neccessary in learning words?

Revision is necessary in learning words.

f) How should you learn words?

Learners should try different ways of learning words to find out what is the best.

Write (Trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8)

1. Look at Hoa's letter to Tim. She wrote it at the end of term. Identify the sections. Label them with correct letter.

(Hãy xem bức thư Hoa gửi Tim. Cô ấy đã viết thư này vào cuối học kì. Nhận biết các phần. Hãy gán nhãn chúng theo mẫu tự thích hợp.)

A     Body of the letter: Nội dung lá thư

B     Heading – writer's address and the date: Tiêu đề – địa chỉ của người viết và ngày tháng

C     Closing – Your friend/ Regards/ Love: Cuối thư – Bạn của bạn/ Lời chúc tốt đẹp/ Thân thương

D     Opening – Dear …, : Đầu thư – Thân mến …,

Hướng dẫn dịch

2. Now help Lan write a letter to her pen pal Donna in San Francisco. Use the information in the box.

(Bây giờ em hãy giúp Hoa viết thư cho Donna, bạn quen biết qua thư của cô ấy ở San Francisco, dùng thông tin cho trong khung.)

Gợi ý:

 

Language Focus (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 8)

1. Complete the dialogues. Use the adverbs of manner in the box.

(Hoàn thành hội thoại, dùng trạng ngữ chỉ cách thức cho trong khung.)

softly     well     fast     badly     hard

a)

Hoa: Does Mrs. Nga speak English?

Lan: Oh, yes. She speak English (0) well.

b)

Hoa: Ba always gets excellent grades.

Lan: That's because he studies (1) hard.

c)

Hoa: That's our bus!

Lan: Run (2) fast and we might catch it.

d)

Hoa: I'm very sorry. I know O behaved (3) badly.

Lan: It's all right.

e)

Hoa: I can't hear you, Lan.

Lan: Sorry, but I'm speaking (4) softly because I have a sore throat.

2. Work with a partner. Look at the picture of Mr. Hao's house. Use the words in the box. Say what he should do.

(Hãy làm việc với bạn em. Nhìn tranh nhà ông Hào và nói xem ông ấy nên làm gì, sử dụng từ cho trong khung.)

repair     paint     cut     replant     mend

Gợi ý:

– Mr. Hao should repair the roof.

– He should paint the house.

– He should cut the grass.

– He should replant the trees.

– He should mend the door.

3. Work with a partner. Suppose you are Tim's mother. Report Miss Jackson's commands and request in her conversation with Tim's mother.

(Hãy làm việc với bạn em. Giả sử em là mẹ của Tim, hãy tường thuật những yêu cầu và đề nghị của cô Jackson trong cuộc nói chuyện với mẹ của Tim.)

Gợi ý:

a. Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.

b. Miss Jackson told me to give you your report card for this semester.

c. Miss Jackson told me to help you with your Spanish pronunciation.

d. Miss Jackson asked me to meet her next week.

4. Work with a partner. Report Miss Jackson's advice she gave in her conversation with Tim's mother.

(Hãy làm việc với bạn em, tường thuật lời khuyên của cô Jackson mà cô đưa ra trong cuộc nói chuyện với mẹ của Tim.)

Gợi ý:

a. Miss Jackson said you should spend more time on Spanish pronunciation.

b. Miss Jackson said you should practice speaking Spanish every day.

c. Miss Jackson said you should listen to Spanish conversations on TV.

d. Miss Jackson said you should practive reading aloud passages in Spanish.

e. Miss Jackson said you should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words.



1. How often do you do these things? Use the expressions in the box in your answers. (Trang 42-43 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. I often have Geography once a week.

b. I often have Physical Education twice a week.

c. I often have Physics on Mondays and Saturday.

d. I often salute the colors every weekend.

e. I often have Art every Friday mornig.

f. I often have Vietnamese every day.

g. I often have English three times a week.

h. I often have History twice a week.

i. I often go on a picnic every two weeks.

j. I often take a dictation every day.

k. I often have groupwork activity on Thurdays and Sundays.

l. I often get mark 10 three times a week.

m. I often play tick-tack-toe once a week.

n. I walk to school every day.

o. I am never absent from school.

2. Miss Mai, a secondary school teacher, often uses the imperative to get her students of English to do things for her. What do you think she says when: (Trang 43 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Sit down, please.

b. Show your homework, please.

c. Shut the door, please.

d. Open the window, please.

e. Write the answers in your exercise books, please.

f. Don't read the text before listening to tape.

g. Don't talk during the lesson.

h. Don't read the answer keys before completing the task.

3. Quang's sister told him many things. What exactly were the words she said to Quang? (Trang 43-44 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. "Try your best at school, Quang."

b. "Finish your homework before going to the movies."

c. "You should learn harder to improve your English pronunciation."

d. "Help me with using the computer, Quang."

e. "Correct your grammatical mistakes in your work."

f. "Go to the library, Quang."

g. "Stop tapping your foot."

h. "Look up new words in an English dictionary."

i. "You should take better care of your eyes."

j. "Practive speaking English, Quang."

4. How do you do these things? Use the adverbs in the box in your answers. (Trang 44 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. I can swim very well.

b. I learn Gaography badly.

c. I work on Math carefully.

d. I can sing beautifully.

e. I write in English very badly.

f. In Grade 7 I learnt English very well.

g. I can cook well.

h. In elementary school I studied very hard.

i. I ride the bicycle very fast.

j. I did the last English test very well.

5. You can add –er or –or to some verbs to make new words. (For example: learn + -er = learner.). Now make similar words by adding –er or –or to the following words. Then complete the sentences with one word you have made. (Trang 44-45 sách bài tập Tiếng Anh 8)

worker                   visitor
reader                   writer
teacher                  winner
reported                 sender
receiver                 loser

(Trang sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. teachers b. receiver – sender c. writer – reader
d. visitors e. reporter f. winner – loser

6. What should these people do? You may use the verbs in the box. (Trang 45 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Quang should work harder.

b. She should eat less meat.

c. He should go to bed early.

d. She should save money to buy a camera.

e. She should improve her eyesight.

7. Read the sentences Ba said to Khanh yesterday and change them into reported speech. (Trang 46 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Ba said Khanh should change the way he learned English.

b. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could lend him his history book.

c. Ba asked Khanh whether/ if Ba could borrow Khanh's physics paper because he wanted to check the answers.

d. Ba asked/told Khanh to help him with that exercise because he was hopeless at Vietnamese.

e. Ba said Khanh should learn the phoneties symbols to improve his English pronunciation.

f. Ba asked Khanh whether/ if Khanh could show him how to work that out.

8. Fill in each of the gaps in the passage below with one suitable word from the box. (Trang 46-47 sách bài tập Tiếng Anh 8)

1. school 2. pronunciation 3. improve 4. after 5. took
6. bookcase 7. dictionary 8. should 9. year 10. held

9. Write complete sentences from the following sets of words and phrases. (Trang 47 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. I am (very) proud of my sister because she always studies well.

b. Yesterday the teacher said (that) I should work harder to improve my English grammar.

c. Jenny has Math three times a week.

d. We received the report two days ago.

e. My mother tole me to spend more time on History.

f. The teacher says that she needs to see a doctor.

g. His friend told him (that) he would visit him the next week.

h. Last semester she got good grades in Science, but the Chemistry results were poor.

i. His grandmother told him to write her once.

j. His mother is very sad because he studies very badly every semeter.

10. Change the following sentences into reported speech. (Trang 47-48 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. Nga said (that) she needed to learn by heart 15 words before she went to school.

b. Linh asked me how he could pronounce that word.

c. Hoang told Quyen (that) she needed to practice writing more letters.

d. Mrs. Giang said (that) listening to conversations in English was very important.

e. Minh asked which dictionary he should buy.

f. Mr. Thanh told his class (that) mistakes helped you to learn.

g. Allan said (that) learning a foreign language was learning how to twist our tongue again.

h. Thomas told us (that) this was a CD that could help us improve our pronunciatinon.

11. Fill in each gap with a word from the box. There are more words than you need. The first one has been done for you. (Trang 48-49 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. opportunities b. practice c. ready d. habits e. patient
f. errors g. attention h. meaning i. understand j. feel

12. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 49-50 sách bài tập Tiếng Anh 8)

a. C b. D c. C d. C e. C

0