Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club 2 Getting Started (Trang 54 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 54-55 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 55-56 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 56 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 57 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 58-59 ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club 2 Getting Started (Trang 54 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 54-55 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 55-56 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 56 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 57 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8) 8 Language Focus (Trang 60-62 SGK Tiếng Anh 8) Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club Getting Started (Trang 54 SGK Tiếng Anh 8) Identify the activities that Ho Chi Minh Young Pioneer and Youth Organization (Y & Y) participate in. Check (V) the boxes, then add more activities to the list. (Em hãy xác nhận những hoạt động mà Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tham gia. Hãy đánh dấu (V) vào ô đúng rồi thêm vào danh sách một số hoạt động ) Ngoài các hoạt động ở trên, chúng ta có thể thêm một số hoạt động khác: helping blind people: giúp người mù helping elderly people: giúp người già cả helping handicapped children: giúp trẻ khuyết tật talking part in sports: chơi thể thao cleaning up beaches: làm sạch bờ biển planting green trees: trồng cây xanh cleaning up streets, river banks and lakes: làm sạch đường phố, bờ sông, hồ Listen and Read (Trang 54-55 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch Thư kí: Chào em. Chị có thể giúp gì cho em? Nga: Chào chị. Em muốn ghi tên tham gia các hoạt động trong hè này. Thư kí: Được rồi. Em cho chị xem đơn và chúng ta cùng điền thông tin vào nhé. Họ tên em là gì vậy? Nga: Phạm Mai Nga ạ. Thư kí: Ngày tháng năm sinh? Nga: 22 tháng 4 năm 1989. Thư kí: Em sống ở đâu? Em có số điện thoại không? Nga: Em sống ở nhà số 5 đường Trần Phú. Em không có số điện thoại chị ạ. Thư kí: Sở thích của em là gì nào? Nga: Em thích vẽ và các hoạt động ngoài trời. Em cũng thích diễn xuất nữa. Thư kí: Vẽ, các hoạt động ngoài trời … và diễn xuất. Được rồi, em hãy đưa giấy này cho giáo viên của em và nhờ cô ấy ký vào đây, sau đó đem lại đây cho chị nhé. Nga: Dạ. Cám ơn chị. 1. Practice the dialogue with a partner. (Em hãy luyện hội thoại với bạn em.) 2. Complete Nga's details. (Hãy hoàn thành các chi tiết về Nga.) Speak (Trang 55-56 SGK Tiếng Anh 8) Look at the phrases in the boxes. Then practice the dialogues with a partner. (Hãy xem các cụm từ cho trong khung rồi luyện hội thoại với bạn em.) Now use the appropriate phrases in the box to make similar dialogues about some of the following situations with a partner. (Bây giờ em hãy sử dụng các cụm từ thích hợp trong khung để làm những hội thoại tương tự về một vài tình huống sau đây với bạn em.) Gợi ý: 1. tourist Tourist: Could you do me a favor? You: Sure. What can I do for you? Tourist: I lost my money. Could you show me the way to the nearest police station? You: Certainly. Turn right out of the station. Turn right again at the first corner. Go straight ahead until you see the police station on your right. Tourist: Thank you very much. You: You're welcome. 2. neighbor You: May I help you? Neighbor: Yes. My leg broke. Can you help me to tidy the yard, please? You: Of course. Now, let me help you. 3. friend Your friend: Can you help me, please? You: How can I help you? Your friend: My bike has a flat tire. Can you help me to fix it? You: Certainly. I'll help you. Your friend: Thanks a lot. 4. aunt You: Do you need any help? Your aunt: I need some vegetables, but I'm busy cooking meals now. Can you go to the market and buy some for me? You: No problem. What do you need? You aunt: Thank you. That's very kind of you. I need some carrots, some salads and … Listen (Trang 56 SGK Tiếng Anh 8) Fill in the missing words. (Điền vào chỗ trống từ còn thiếu.) Read (Trang 57 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là một tổ chức dành cho thanh niên Việt Nam tuổi từ 15 tới 30. Đoàn xây dựng nhân cách tốt, tình yêu đất nước, và cổ vũ trở thành người công dân tốt, có kĩ năng mềm và khỏe mạnh. Đoàn được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1931 bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu. Đoàn có các tên khác nhau qua các năm. Một trong những cái tên đầu tiên của Đoàn là: "Đoàn thanh niên Cộng sản Việt Nam". Vào tháng 12 năm 1976, Đoàn chính thức được mang tên như nó được gọi ngày nay: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, người ta thường sử dụng tên "Đoàn thanh niên" cho ngắn. Đoàn thanh niên, cùng với các tổ chức thanh thiếu niên khác như Đội thiếu niên tiền phong, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam thường tổ chức các hoạt động xã hội như: giúp đỡ người khuyết tật, làm sạch môi trường, chiến dịch mùa hè xanh, và những hoạt động tương tự khác. Các hoạt động này nhằm mục đích giúp đỡ thanh thiếu niên phát triển ý thức chung và hình thành năng lực cá nhân cho họ. Kể từ khi Đoàn được thành lập, các mục tiêu và điều lệ Đoàn, được xây dựng bởi Hồ Chí Minh, đã là kim chỉ nam cho những người Việt Nam trẻ tuổi hôm nay và mai sau. 1. Fill in the missing information. (Hãy điền thông tin còn thiếu.) a) The Youth Union was founded in 1931. b) In 1976 the Youth Union was officially named as it is called today. c) The Youth Union's activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality. d) Its aims and principles have been the guidelines for the youne Vietnamese people of today and tomorrow. 2. Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập.) a) At what age can one join the Youth Union? => From 15 to 30 years of age can join the Youth Union. b) When was the Youth Union founded? => Union was founed on March 26 1931. c) What is the complete name of the Youth Union? => Ho Chi Minh Communist Youth Union is the complete name of the Youth Union. d) Can you name some social activities of the Youth Union? => These are Helping the Handicapped, Cleaning Environment, Green Summer Volunteers Campaign, … e) What do these activities aim to help? => These activities aim to help the young develope their public awareness and form their personality. f) Who established the guidelines for the Vietnamese youth? => President Ho Chi Minh established the guidelines for the Vietnamese Youth. g) (open question – optional: câu hỏi mở – tùy ý) What names have the Youth Union had over the years? => The Youth Union had different names over the years. Its names was "Vietnam Communist Youth Union", "Ho Chi Minh Communist Youth Union", … Write (Trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8) 1. Read the passage and complete the letter. (Đọc đoạn văn và hoàn thành lá thư.) Hướng dẫn dịch Điền thông tin vào bức thư: 2. Read the dialogue between Hoa and her aunt. Then write Hoa's letter to her parents telling what she is going to do. (Em hãy đọc hội thoại giữa Hoa và dì của cô ấy. Sau đó viết thư Hoa gửi ba mẹ cô nói về việc cô đang làm.) Aunt: Hoa, you look very happy today. Anything interesting at school? Hoa: Yes, Aunt. I'm going to join the Y & Y Green Group. Aunt: Really? What will you do? Hoa: We are having an environment month. And, we're going to clean the banks of the lakes on weekends. Aunt: Will you do anything else? Hoa: Oh yes. We're going to plant trees and flowers in the school garden and water them every afternoon after class. Aunt: That sounds excellent. Hoa: Yes, it is. And, we're planting young trees and plants to sell to some schools. We hope to give more green color to the city and earn some money for our school Y & Y. Aunt: You're really great, Hoa! Hướng dẫn dịch: Dì: Hoa này, hôm nay trông cháu có vẻ vui. Ở trường có gì thú vị phải không? Hoa: Vâng, thưa dì. Cháu sẽ tham gia nhóm bảo vệ môi trường của Đoàn Đội. Dì: Thật chứ? Cháu sẽ làm những việc gì nào? Hoa: Chúng cháu sẽ có tháng môi trường. Và chúng cháu sẽ quét dọn bờ hồ vào những ngày cuối tuần. Dì: Các cháu có làm việc gì khác nữa không? Hoa: À, có ạ. Chúng cháu sẽ trồng cây và hoa trong vườn trường và tưới nước cho chúng vào mỗi buổi chiều sau khi tan học. Dì: Nghe có vẻ tuyệt đấy. Hoa: Dạ, đúng vậy. Và chúng cháu sẽ trồng cây con và cây cảnh để bán cho một số trường. Chúng cháu hi vọng sẽ góp thêm màu xanh cho thành phố và kiếm được ít tiền cho Đoàn Đội của trường chúng cháu. Dì: Hoa, cháu thật giỏi quá! Thư gợi ý: Dear Mom and Dad, I'm very happy to tell you that I'll be able to join in the Green Group of my school. The Green Group is holding an environment month. And there will be a lot of interesting activities to do in this program. We will clean the lakes' banks on the weekends, and plant trees and flowers in the parks and water them every afternoon after class. In addition, we are planting young trees and plants to sell to other schools. I hope that we can give more green color to the city and eam some money for our school Y & Y. The program is really interesting, isn't it? I'll write to you and tell you more about the group activities later. I'm OK and still work very hard. Aunt Lien is very pleased with me. I hope you both are well. With love, Hoa. Language Focus (Trang 60-62 SGK Tiếng Anh 8) 1. Work with a partner. Ask and answer questions about Y & Y Spring activity program. (Cùng với bạn em, hãy hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn Đội.) Gợi ý: Các phần hỏi và trả lời a), b), c) trong SGK đã làm cho hoạt động "Collect and empty garbage" trong bảng. Plant and water trees along streets – When do they plant and water trees along streets? On February 2. – Where do they plant and water trees along the streets? On the City center streets. – What time do they start and finish work? They start at 7 am and finish at 10 am. Help the elderly and street children – When do they help the elderly and street children? On March 26. – When do they help the elderly and streer children? At the City rest home and orphanage. – What time do they start and finish work? They start at 7 am and finish at 4 pm. Have big gathering to support cultural-sport programs – When do they have big gathering to support cultural-sport programs? On April 15. – Where do they have big gathering to support cultural-sport program? In the Central stadium. – What time do they start and finish work? They start at 5 pm and finish at 9 pm. 2. Work with a partner. (Hãy làm việc với bạn em.) a) Look at the table. Talk about our friends' hobbies. (Em hãy nhìn bảng và nói về sở thích của bạn em.) A: Ba loves playing soccer, but he doesn't like washing up. B: Lan doesn't like playing soccer and she doesn't like washing up, either. A: Ba hates cooking meals, but he likes performing music. B: Lan likes cooking meals and she likes performing music. A: Ba doesn't like gardening and Lan doesn't, either. B: Ba likes gardening broken glasses and Lan does, too. A: Ba likes watching TV and he loves camping, too. B: Lan loves watching TV and she likes camping, too. A: Ba hates playing badminton, but he likes doing homewwork. B: Lan doeesn't like playing badminton and she hates doing homework. b) Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner. (Hãy chép bảng trên vào vở bài tập của em rồi hoàn thành nó bằng những thông tin về bản thân em, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn em.) 1. A: Do you like playing soccer? B: No. I hate it. What about you? A: Yes. I love playing soccer. 2. A: Do you like washing up? B: Yes. I love it. What about you? A: No. I hate it. 3. A: Do you like cooking meals? B: No. I hate it. What about you? A: Yes. I love cooking. 4. A: Do you like performing music? B: Yes. I love it. What about you? A: No. I hate it. 5. A: Do you like doing gardening? B: No. I hate it. What about you? A: Yes. I love gardening. 6. A: Do you like gatherning broken glasses. B: No. I hate it. What about you? A: Yes. I love gathering broken glasses. 3. Work with a partner. a) Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner. (Dùng các diễn đạt cho trong khung để hỏi xin sự giúp đỡ, sau đó luyện nói với bạn em.) A. Woman: Can/ Could you help me, please? Man: Yes, certainly. Woman: Can you buy a ticket? B. Old woman: Could you do me a favor? Boy: What can I do for you? Old woman: Can you take me across the road? C. Boy: I need a favor. Girl: How can I help? Boy: Could you help me with this math problem? D. Grandpa: Can you help me, please? Niece: Yes. Of course. Grandpa: Can you water the flower in the garden? b) Use useful expressions in the boxes on page 55 to complete the dialogues. Then practice the dialogues with a partner. (Hãy dùng các diễn đạt cho trong khung ở trang 55 để hoàn thành các hội thoại sau rồi luyện nói với bạn em.) 1. A: May I help you? B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me? 2. A: Do you need any help? B: No. Thank you. I'm fine. 3. A: Oh. This bag is heavy. B: Let me help you. A: Yes. That's very kind of you. 1. Complete the dialogue to ask for favour or to offter assistance. Use the expression in the box. (Trang 51-52 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a) A: Could you help me, please? B: What can I do for you? A: Can you turn on the lights for me? B: Certainly. b) C: Can you empty the waste-basket for me? D: Of course! C: Thanks. That's very kind of you. c) E: Do you need any help? F: Yes. Could you carry the suitcase for me? It's heavy. E: No problem. d) G: Let me help you. H: Could you take that book for me? G: Sure. e) I: It's very dark in here. J: How can I help you? I: Could you open the door for me? J: Certainly. 2. Complete the sentences using the correct prensent simple forms of the verbs in the box. (Trang 52-53 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. starts – finishes b. begins – doesn't end c. leave – reach d. opens e. is f. hold g. goes 3. Write full sentences, using the prensent simple or past simple. (Trang 53 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. Bao spends his free time doing volunteer work. b. Bao helped his friends in the orphanage to play volleyball last week. c. Hoa and her friends raise fund for the poor by selling their embroideries in the school student's shop. d. Song always plays soccer every Saturday afternoon, but last Saturday afternoon he played basketball. e. The students like talking care of the trees in the parks. They planted and watered trees and flowers in Kim Dong Park last weekend. f. Hung loves attending the class social activities. He help the elderly and the street children every Saturday and Sunday. 4. What do they plan to do this weekend? Write the sentences using the present simple. (Trang 54-55 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. Nga visit her grandparents. b. Hoa practices singing. c. Nam plays soccer with his school team. d. Mr. and Mrs. Tuan prepare food for their children's friends. e. Ba gose to Huong Pagoda with his classmates. f. Linh helps the children play games. g. Lix writes letters to her friends in the USA. h. Mai and Hung fix the chairs and desks in the classroom. 5. Use the -ING form of the words in the box to complete the sentences below. (Trang 55 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. drinking f. playing b. smoking g. cooking c. reading h. eating d. learning – practicing i. going e. replying – writing 6. Complete the sentences using the correct form of the verbs in the box. (Trang 55-56 sách Bài tập Tiếng Anh 8) b. playing h. working c. driving i. recycling d. swimming j. practicing e. repairing k. cooking f. talking l. running – high jumping g. sewing m. learning 7. Gerund or infinitive? Complete the sentences. Use the correct form of the verbs in brackets. (Trang 56 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. to go e. to do b. watching f. collecting c. doing g. to help d. playing – swimming 8. Fill in each gap with the correct form of a word or phrase from the box. (Trang 57 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. senior centers e. parks b. school board f. playground c. funeral - funeral g. public library d. clubs h. Community centers 9. Read the passage and fill in each gap with a suitable word. Cirele A, B, C, or D. (Trang 57-58 sách Bài tập Tiếng Anh 8) 1. B 2. B 3. B 4. D 5. B 6. C 7. B 8. A 9. C 10. C 11. D 12. B 13. A 14. C 15. D 10. Read the passage and answer the multiple-choice question. (Trang 59-60 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. C b. A c. C d. D e. C Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club5 (100%) 1 đánh giá Từ khóa tìm kiếmvỡ bai tâp anh 8 unit6bsi giai the young pioneers club phan speak and listencau hoi ve tieng anh 8 bai read unit 6dich bai 9 10 unit 6 sbt tieng anh lop 8dịch phần write unit 6 lớp 8giai anh:unit 6 the young pieneers club sbt lop 8 Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: My FriendsGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 6: PlacesGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8: Out and AboutGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 13: FestivalsGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 16: Historical PlacesGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Making ArrangementsGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going outSoạn văn bài: Kiểm tra truyện trung đại
Getting Started (Trang 54 SGK Tiếng Anh 8)
Identify the activities that Ho Chi Minh Young Pioneer and Youth Organization (Y & Y) participate in. Check (V) the boxes, then add more activities to the list.
(Em hãy xác nhận những hoạt động mà Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tham gia. Hãy đánh dấu (V) vào ô đúng rồi thêm vào danh sách một số hoạt động )
Ngoài các hoạt động ở trên, chúng ta có thể thêm một số hoạt động khác:
-
helping blind people: giúp người mù
-
helping elderly people: giúp người già cả
-
helping handicapped children: giúp trẻ khuyết tật
-
talking part in sports: chơi thể thao
-
cleaning up beaches: làm sạch bờ biển
-
planting green trees: trồng cây xanh
-
cleaning up streets, river banks and lakes: làm sạch đường phố, bờ sông, hồ
Listen and Read (Trang 54-55 SGK Tiếng Anh 8)
Hướng dẫn dịch
Thư kí: Chào em. Chị có thể giúp gì cho em?
Nga: Chào chị. Em muốn ghi tên tham gia các hoạt động trong hè này.
Thư kí: Được rồi. Em cho chị xem đơn và chúng ta cùng điền thông tin vào nhé. Họ tên em là gì vậy?
Nga: Phạm Mai Nga ạ.
Thư kí: Ngày tháng năm sinh?
Nga: 22 tháng 4 năm 1989.
Thư kí: Em sống ở đâu? Em có số điện thoại không?
Nga: Em sống ở nhà số 5 đường Trần Phú. Em không có số điện thoại chị ạ.
Thư kí: Sở thích của em là gì nào?
Nga: Em thích vẽ và các hoạt động ngoài trời. Em cũng thích diễn xuất nữa.
Thư kí: Vẽ, các hoạt động ngoài trời … và diễn xuất. Được rồi, em hãy đưa giấy này cho giáo viên của em và nhờ cô ấy ký vào đây, sau đó đem lại đây cho chị nhé.
Nga: Dạ. Cám ơn chị.
1. Practice the dialogue with a partner.
(Em hãy luyện hội thoại với bạn em.)
2. Complete Nga's details.
(Hãy hoàn thành các chi tiết về Nga.)
Speak (Trang 55-56 SGK Tiếng Anh 8)
Look at the phrases in the boxes. Then practice the dialogues with a partner.
(Hãy xem các cụm từ cho trong khung rồi luyện hội thoại với bạn em.)
Now use the appropriate phrases in the box to make similar dialogues about some of the following situations with a partner.
(Bây giờ em hãy sử dụng các cụm từ thích hợp trong khung để làm những hội thoại tương tự về một vài tình huống sau đây với bạn em.)
Gợi ý:
1. tourist
Tourist: Could you do me a favor?
You: Sure. What can I do for you?
Tourist: I lost my money. Could you show me the way to the nearest police station?
You: Certainly. Turn right out of the station. Turn right again at the first corner. Go straight ahead until you see the police station on your right.
Tourist: Thank you very much.
You: You're welcome.
2. neighbor
You: May I help you?
Neighbor: Yes. My leg broke. Can you help me to tidy the yard, please?
You: Of course. Now, let me help you.
3. friend
Your friend: Can you help me, please?
You: How can I help you?
Your friend: My bike has a flat tire. Can you help me to fix it?
You: Certainly. I'll help you.
Your friend: Thanks a lot.
4. aunt
You: Do you need any help?
Your aunt: I need some vegetables, but I'm busy cooking meals now. Can you go to the market and buy some for me?
You: No problem. What do you need?
You aunt: Thank you. That's very kind of you. I need some carrots, some salads and …
Listen (Trang 56 SGK Tiếng Anh 8)
Fill in the missing words.
(Điền vào chỗ trống từ còn thiếu.)
Read (Trang 57 SGK Tiếng Anh 8)
Hướng dẫn dịch
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là một tổ chức dành cho thanh niên Việt Nam tuổi từ 15 tới 30. Đoàn xây dựng nhân cách tốt, tình yêu đất nước, và cổ vũ trở thành người công dân tốt, có kĩ năng mềm và khỏe mạnh.
Đoàn được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1931 bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu. Đoàn có các tên khác nhau qua các năm. Một trong những cái tên đầu tiên của Đoàn là: "Đoàn thanh niên Cộng sản Việt Nam". Vào tháng 12 năm 1976, Đoàn chính thức được mang tên như nó được gọi ngày nay: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, người ta thường sử dụng tên "Đoàn thanh niên" cho ngắn.
Đoàn thanh niên, cùng với các tổ chức thanh thiếu niên khác như Đội thiếu niên tiền phong, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam thường tổ chức các hoạt động xã hội như: giúp đỡ người khuyết tật, làm sạch môi trường, chiến dịch mùa hè xanh, và những hoạt động tương tự khác. Các hoạt động này nhằm mục đích giúp đỡ thanh thiếu niên phát triển ý thức chung và hình thành năng lực cá nhân cho họ.
Kể từ khi Đoàn được thành lập, các mục tiêu và điều lệ Đoàn, được xây dựng bởi Hồ Chí Minh, đã là kim chỉ nam cho những người Việt Nam trẻ tuổi hôm nay và mai sau.
1. Fill in the missing information.
(Hãy điền thông tin còn thiếu.)
a) The Youth Union was founded in 1931.
b) In 1976 the Youth Union was officially named as it is called today.
c) The Youth Union's activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality.
d) Its aims and principles have been the guidelines for the youne Vietnamese people of today and tomorrow.
2. Answer. Then write the answers in your exercise book.
(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập.)
a) At what age can one join the Youth Union?
=> From 15 to 30 years of age can join the Youth Union.
b) When was the Youth Union founded?
=> Union was founed on March 26 1931.
c) What is the complete name of the Youth Union?
=> Ho Chi Minh Communist Youth Union is the complete name of the Youth Union.
d) Can you name some social activities of the Youth Union?
=> These are Helping the Handicapped, Cleaning Environment, Green Summer Volunteers Campaign, …
e) What do these activities aim to help?
=> These activities aim to help the young develope their public awareness and form their personality.
f) Who established the guidelines for the Vietnamese youth?
=> President Ho Chi Minh established the guidelines for the Vietnamese Youth.
g) (open question – optional: câu hỏi mở – tùy ý)
What names have the Youth Union had over the years?
=> The Youth Union had different names over the years. Its names was "Vietnam Communist Youth Union", "Ho Chi Minh Communist Youth Union", …
Write (Trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8)
1. Read the passage and complete the letter.
(Đọc đoạn văn và hoàn thành lá thư.)
Hướng dẫn dịch
Điền thông tin vào bức thư:
2. Read the dialogue between Hoa and her aunt. Then write Hoa's letter to her parents telling what she is going to do.
(Em hãy đọc hội thoại giữa Hoa và dì của cô ấy. Sau đó viết thư Hoa gửi ba mẹ cô nói về việc cô đang làm.)
Aunt: Hoa, you look very happy today. Anything interesting at school?
Hoa: Yes, Aunt. I'm going to join the Y & Y Green Group.
Aunt: Really? What will you do?
Hoa: We are having an environment month. And, we're going to clean the banks of the lakes on weekends.
Aunt: Will you do anything else?
Hoa: Oh yes. We're going to plant trees and flowers in the school garden and water them every afternoon after class.
Aunt: That sounds excellent.
Hoa: Yes, it is. And, we're planting young trees and plants to sell to some schools. We hope to give more green color to the city and earn some money for our school Y & Y.
Aunt: You're really great, Hoa!
Hướng dẫn dịch:
Dì: Hoa này, hôm nay trông cháu có vẻ vui. Ở trường có gì thú vị phải không?
Hoa: Vâng, thưa dì. Cháu sẽ tham gia nhóm bảo vệ môi trường của Đoàn Đội.
Dì: Thật chứ? Cháu sẽ làm những việc gì nào?
Hoa: Chúng cháu sẽ có tháng môi trường. Và chúng cháu sẽ quét dọn bờ hồ vào những ngày cuối tuần.
Dì: Các cháu có làm việc gì khác nữa không?
Hoa: À, có ạ. Chúng cháu sẽ trồng cây và hoa trong vườn trường và tưới nước cho chúng vào mỗi buổi chiều sau khi tan học.
Dì: Nghe có vẻ tuyệt đấy.
Hoa: Dạ, đúng vậy. Và chúng cháu sẽ trồng cây con và cây cảnh để bán cho một số trường. Chúng cháu hi vọng sẽ góp thêm màu xanh cho thành phố và kiếm được ít tiền cho Đoàn Đội của trường chúng cháu.
Dì: Hoa, cháu thật giỏi quá!
Thư gợi ý:
Dear Mom and Dad,
I'm very happy to tell you that I'll be able to join in the Green Group of my school.
The Green Group is holding an environment month. And there will be a lot of interesting activities to do in this program. We will clean the lakes' banks on the weekends, and plant trees and flowers in the parks and water them every afternoon after class. In addition, we are planting young trees and plants to sell to other schools.
I hope that we can give more green color to the city and eam some money for our school Y & Y. The program is really interesting, isn't it?
I'll write to you and tell you more about the group activities later. I'm OK and still work very hard. Aunt Lien is very pleased with me.
I hope you both are well.
With love,
Hoa.
Language Focus (Trang 60-62 SGK Tiếng Anh 8)
1. Work with a partner. Ask and answer questions about Y & Y Spring activity program.
(Cùng với bạn em, hãy hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn Đội.)
Gợi ý:
Các phần hỏi và trả lời a), b), c) trong SGK đã làm cho hoạt động "Collect and empty garbage" trong bảng.
Plant and water trees along streets
– When do they plant and water trees along streets?
On February 2.
– Where do they plant and water trees along the streets?
On the City center streets.
– What time do they start and finish work?
They start at 7 am and finish at 10 am.
Help the elderly and street children
– When do they help the elderly and street children?
On March 26.
– When do they help the elderly and streer children?
At the City rest home and orphanage.
– What time do they start and finish work?
They start at 7 am and finish at 4 pm.
Have big gathering to support cultural-sport programs
– When do they have big gathering to support cultural-sport programs?
On April 15.
– Where do they have big gathering to support cultural-sport program?
In the Central stadium.
– What time do they start and finish work?
They start at 5 pm and finish at 9 pm.
2. Work with a partner.
(Hãy làm việc với bạn em.)
a) Look at the table. Talk about our friends' hobbies.
(Em hãy nhìn bảng và nói về sở thích của bạn em.)
A: Ba loves playing soccer, but he doesn't like washing up.
B: Lan doesn't like playing soccer and she doesn't like washing up, either.
A: Ba hates cooking meals, but he likes performing music.
B: Lan likes cooking meals and she likes performing music.
A: Ba doesn't like gardening and Lan doesn't, either.
B: Ba likes gardening broken glasses and Lan does, too.
A: Ba likes watching TV and he loves camping, too.
B: Lan loves watching TV and she likes camping, too.
A: Ba hates playing badminton, but he likes doing homewwork.
B: Lan doeesn't like playing badminton and she hates doing homework.
b) Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner.
(Hãy chép bảng trên vào vở bài tập của em rồi hoàn thành nó bằng những thông tin về bản thân em, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn em.)
1. A: Do you like playing soccer?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love playing soccer.
2. A: Do you like washing up?
B: Yes. I love it. What about you?
A: No. I hate it.
3. A: Do you like cooking meals?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love cooking.
4. A: Do you like performing music?
B: Yes. I love it. What about you?
A: No. I hate it.
5. A: Do you like doing gardening?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love gardening.
6. A: Do you like gatherning broken glasses.
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love gathering broken glasses.
3. Work with a partner.
a) Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner.
(Dùng các diễn đạt cho trong khung để hỏi xin sự giúp đỡ, sau đó luyện nói với bạn em.)
A. Woman: Can/ Could you help me, please?
Man: Yes, certainly.
Woman: Can you buy a ticket?
B. Old woman: Could you do me a favor?
Boy: What can I do for you?
Old woman: Can you take me across the road?
C. Boy: I need a favor.
Girl: How can I help?
Boy: Could you help me with this math problem?
D. Grandpa: Can you help me, please?
Niece: Yes. Of course.
Grandpa: Can you water the flower in the garden?
b) Use useful expressions in the boxes on page 55 to complete the dialogues. Then practice the dialogues with a partner.
(Hãy dùng các diễn đạt cho trong khung ở trang 55 để hoàn thành các hội thoại sau rồi luyện nói với bạn em.)
1. A: May I help you?
B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?
2. A: Do you need any help?
B: No. Thank you. I'm fine.
3. A: Oh. This bag is heavy.
B: Let me help you.
A: Yes. That's very kind of you.
1. Complete the dialogue to ask for favour or to offter assistance. Use the expression in the box. (Trang 51-52 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a)
A: Could you help me, please?
B: What can I do for you?
A: Can you turn on the lights for me?
B: Certainly.
b)
C: Can you empty the waste-basket for me?
D: Of course!
C: Thanks. That's very kind of you.
c)
E: Do you need any help?
F: Yes. Could you carry the suitcase for me? It's heavy.
E: No problem.
d)
G: Let me help you.
H: Could you take that book for me?
G: Sure.
e)
I: It's very dark in here.
J: How can I help you?
I: Could you open the door for me?
J: Certainly.
2. Complete the sentences using the correct prensent simple forms of the verbs in the box. (Trang 52-53 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. starts – finishes b. begins – doesn't end
c. leave – reach d. opens
e. is f. hold g. goes
3. Write full sentences, using the prensent simple or past simple. (Trang 53 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. Bao spends his free time doing volunteer work.
b. Bao helped his friends in the orphanage to play volleyball last week.
c. Hoa and her friends raise fund for the poor by selling their embroideries in the school student's shop.
d. Song always plays soccer every Saturday afternoon, but last Saturday afternoon he played basketball.
e. The students like talking care of the trees in the parks. They planted and watered trees and flowers in Kim Dong Park last weekend.
f. Hung loves attending the class social activities. He help the elderly and the street children every Saturday and Sunday.
4. What do they plan to do this weekend? Write the sentences using the present simple. (Trang 54-55 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. Nga visit her grandparents.
b. Hoa practices singing.
c. Nam plays soccer with his school team.
d. Mr. and Mrs. Tuan prepare food for their children's friends.
e. Ba gose to Huong Pagoda with his classmates.
f. Linh helps the children play games.
g. Lix writes letters to her friends in the USA.
h. Mai and Hung fix the chairs and desks in the classroom.
5. Use the -ING form of the words in the box to complete the sentences below. (Trang 55 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. drinking f. playing
b. smoking g. cooking
c. reading h. eating
d. learning – practicing i. going
e. replying – writing
6. Complete the sentences using the correct form of the verbs in the box. (Trang 55-56 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
b. playing h. working
c. driving i. recycling
d. swimming j. practicing
e. repairing k. cooking
f. talking l. running – high jumping
g. sewing m. learning
7. Gerund or infinitive? Complete the sentences. Use the correct form of the verbs in brackets. (Trang 56 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. to go e. to do
b. watching f. collecting
c. doing g. to help
d. playing – swimming
8. Fill in each gap with the correct form of a word or phrase from the box. (Trang 57 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. senior centers e. parks
b. school board f. playground
c. funeral - funeral g. public library
d. clubs h. Community centers
9. Read the passage and fill in each gap with a suitable word. Cirele A, B, C, or D. (Trang 57-58 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
1. B | 2. B | 3. B | 4. D | 5. B |
6. C | 7. B | 8. A | 9. C | 10. C |
11. D | 12. B | 13. A | 14. C | 15. D |
10. Read the passage and answer the multiple-choice question. (Trang 59-60 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. C | b. A | c. C | d. D | e. C |