Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthy

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthy 2 A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 SGK Tiếng Anh 7) 3 B. What was wrong with you? (Phần 1-5 trang 110-113 SGK Tiếng Anh 7) Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthy A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthy 2 A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 SGK Tiếng Anh 7) 3 B. What was wrong with you? (Phần 1-5 trang 110-113 SGK Tiếng Anh 7) Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthy A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.) The students of Quang Trung School are having a medical check-up. Hoa, Lan and Nga filled in their medical records and gave them to the nurse. Now they are waiting to see the doctor. (Các học sinh của trường Quang Trung đang có một cuộc kiểm tra sức khỏe tổng quát. Hoa, Lan và Nga đã điền vào phiếu sức khỏe của họ và đưa chúng cho y tá. Bây giờ họ đang đợi để gặp bác sĩ.) Hướng dẫn dịch: Y tá: Em Phạm Thị Hoa? Hoa: Có ạ. Y tá: Hãy theo tôi. Trước hết tôi cần đo nhiệt độ của em. Hoa: Vâng. Y tá: Em vui lòng há miệng ra. Cám ơn. 37 độ. Nhiệt độ bình thường. Bây giờ tôi cần biết chiều cao của em. Mời em đứng lại đây để tôi có thể đo em. Hoa: Như thế này phải không? Y tá: Tốt lắm. Em cao 1 mét 45. Hoa: Chà! Năm rồi em chỉ cao 1 mét 30. Y tá: Bây giờ tôi cân em nhé. Mời em đứng lên cân. Hoa: Ồ. Em nặng 40 kilô. Y tá: Tốt. Bây giờ em có thể về phòng chờ. Bác sĩ sẽ khám cho em trong vài phút nữa. Hoa: Cám ơn cô. Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.) 5 – a) The nurse weighed Hoa. 7 – b) Hoa returned to the waiting room. 8 – c) Hoa left the waiting room. 2 – d) The nurse called Hoa's name. 4 – e) The nurse measured Hoa. 1 – f) Hoa filled in her medical record. 3 – g) The nurse took Hoa's temperature. 6 – h) The nurse told Hoa to go back to the waiting room. 2. Listen. Then write the missing words. (Nghe. Sau đó điền các từ còn thiếu.) Doctor: I want to ask you a few questions before I start, Hoa. How old are you? Hoa: Fourteen. Doctor: And your height is one meter 50 centimeters? Hoa: No. I think I'm not. The nurse measured me. Doctor: Oh. How tall are you? Hoa: One meter 45 centimeters. Doctor: I'll ask the nurse to check your height again. How heavy are you? Hoa: I think I'm 42 kilos. Doctor: No. It says on your form that you're 40 kilos. 3. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.) One of you is A and the other is B. Look at the copy of the medical record and cover the other copy. Fill in the missing information. (Một người trong các bạn là A và người kia là B. Nhìn bản ghi sức khỏe của bạn và che bản của người kia lại. Điền những thông tin còn thiếu.) These question forms will help you. (Các mẫu câu hỏi sau sẽ giúp bạn.) Which ...? Where does he ...? What is his ...? How ... is he? Gợi ý: A: Which school does he go to? B: He goes to Nguyen Du school. A: What class is he in? B: He's in class 7A. A: What's his surname? B: His surname is Tran. A: What's his forename? B: They're Van Kien. A: What's his address? B: It's 66 Ham Long street, Ha Noi. A: How old is he? B: He's 12. A: What's his weight? B: He weighs 41 kilos. A: How tall is he? B: He's one meter 40 centimeters tall. Remember. (Ghi nhớ.) Past simple tense (Thì quá khứ đơn) Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) call - called be - was/were fill - filled give - gave measure - measured have - had start - started keep - kept stop - stopped leave - left weigh - weighed take - took B. What was wrong with you? (Phần 1-5 trang 110-113 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.) Hướng dẫn dịch: Thầy Tân: Hôm qua em ở đâu, Lan? Em không đi học. Lan: Em bị cảm nặng. Em bị nhức đầu nữa. Thầy Tân: Ồ, em bị bệnh à? Bây giờ em cảm thấy thế nào? Lan: Dạ ổn rồi, nhưng em còn hơi mệt. Thầy Tân: Ồ, giờ ra chơi em nên ở lại trong lớp. Hôm nay thời tiết xấu quá. Mẹ em có viết giấy xin phép nghỉ ốm cho em không? Lan: Dạ không. Nhưng em có giấy chứng bệnh của bác sĩ. Thầy Tân: Tốt. À, thầy hiểu rồi. Em bị nhiễm vi rút. Thầy hy vọng em sẽ khoẻ. Lan: Cám ơn thầy. Now answer. (Bây giờ trả lời.) a) Why didn't Lan go to school yesterday? (Hôm qua tại sao Lan không đi học?) => Because she was sick. b) What was wrong with her? (Có điều gì không ổn với cô ấy thế?) => She had a bad cold and a headache, too. c) What does Mr. Tan tell Lan to do? (Thầy Tân bảo Lan làm gì?) => He suggested that Lan should stay in class in recess. d) What did the doctor say about Lan's problem? (Bác sĩ đã nói gì về vấn đề sức khỏe của Lan?) => He said Lan had a virus. e) Who wrote Lan's sick note? (Ai đã viết giấy xin phép nghỉ ốm cho Lan?) => The doctor wrote Lan's sick note. 2. Take a survey. Draw this table in your exercise book. (Thực hiện một cuộc khảo sát. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em.) Name Cold Flu Headache Stomachache Toothache Nam x x Hoa x x Lan x x Then ask three friends these questions and check the table. (Sau đó hỏi 3 bạn những câu hỏi này và kiểm tra lại bảng.) a) Nam You: Were you ever absent from school last semester? Nam: Yes, I was. You: Were you ill? Nam: Yes, I was. You: Did you have a cold? Nam: Yes, I did. I also had a terrible headache. b) Hoa You: Were you ever absent from school last semester? Hoa: Yes, I was. You: Were you ill? Hoa: Yes, I was. You: What was the matter with you, Hoa? Hoa: I had a bad cold and a headache. c) Lan You: Were you absent from school last semester, Lan? Lan: Yes, I was. You: Were you ill? Lan: Yes, I was. You: What was the matter with you? Lan: I had flu and bad toothache. Now combine the results for the whole class. Answer this questions: (Bây giờ kết hợp các kết quả của cả lớp. Trả lời câu hỏi:) What was the most common illness? (Bệnh thông thường nhất là bệnh gì?) => The most common illness was cold/ flu/ headache/ stomachache/ toothache. 3. Listen. Then complete the table. (Nghe. Sau đó hoàn thành bảng sau.) Days lost through sickness in class 7A last semester (Số ngày nghỉ học vì bệnh ở lớp 7A vào học kì trước) Cold Flu Headache Stomachache Toothache 10 43 37 5 17 Total days lost: 112 4. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn dịch: Chỉ có duy nhất một bệnh được gọi là thông thường: bệnh cảm thường. Chúng ta gọi nó là bệnh cảm thường vì hàng năm có hàng triệu người mắc phải. Mọi người đều biết các triệu chứng: sổ mũi, sốt nhẹ, ho và nhảy mũi. Nó rất khó chịu, nhưng không ai biết cách chữa trị. Ở tiệm thuốc, thông thường có nhiều loại thuốc trị cảm lạnh. Những thuốc này không trị được bệnh cảm, nhưng chúng làm giảm các triệu chứng. Dù bạn làm bất cứ điều gì, bệnh cảm của bạn cũng sẽ kéo dài vài ngày rồi sau đó biến mất. Làm thế nào để giúp ngăn ngừa cảm lạnh? Ăn uống kỹ lưỡng, tập thể dục và bạn sẽ cân đối, khoẻ mạnh. Trả lời câu hỏi: a) Why do we call the cold 'common'? (Tại sao chúng ta gọi bệnh cảm 'thường'?) => Because every year millions of people catch it. b) What are the symptoms of the common cold? (Các triệu chứng của bệnh cảm thường là gì?) => They're running nose, a slight fever, coughing and sneezing. c) Is there a cure for the common cold? (Có cách chữa bệnh cảm thường không?) => No, there isn't. d) Do cold cures work? What do they do? (Các phương thuốc trị bệnh cảm lạnh có tác dụng không? Chúng có tác dụng gì?) => No, they don't. They only relieve the symptoms. e) How can you help prevent a cold? (Bạn có thể phòng ngừa bệnh cảm lạnh như thế nào?) => We should eat well, do exercise. 5. Play with words. (Chơi với chữ.) Hướng dẫn dịch: Bịt mũi bạn và đọc bài thơ này. Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp. Tôi ho, tôi hắt hơi, rồi tôi hỉ mũi. Lại một cái hắt hơi khác đến - ôi không! Hắt xì! Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp. Mặt tôi trắng bệch, mũi tôi đỏ ké. Và tôi bị đau đầu. Hắt xì! Remember. (Ghi nhớ.) Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthyĐánh giá bài viết Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 10: Staying HealthyGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Work and PlayGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3: At homeGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6: After SchoolGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 14: Making PlansGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People and PlacesGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going outGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7: The World of Work


A. A check-up (Phần 1-3 trang 107-109 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

The students of Quang Trung School are having a medical check-up. Hoa, Lan and Nga filled in their medical records and gave them to the nurse. Now they are waiting to see the doctor. (Các học sinh của trường Quang Trung đang có một cuộc kiểm tra sức khỏe tổng quát. Hoa, Lan và Nga đã điền vào phiếu sức khỏe của họ và đưa chúng cho y tá. Bây giờ họ đang đợi để gặp bác sĩ.)

Hướng dẫn dịch:

Y tá: Em Phạm Thị Hoa?

Hoa: Có ạ.

Y tá: Hãy theo tôi. Trước hết tôi cần đo nhiệt độ của em.

Hoa: Vâng.

Y tá: Em vui lòng há miệng ra. Cám ơn. 37 độ. Nhiệt độ bình thường. Bây giờ tôi cần biết chiều cao của em. Mời em đứng lại đây để tôi có thể đo em.

Hoa: Như thế này phải không?

Y tá: Tốt lắm. Em cao 1 mét 45.

Hoa: Chà! Năm rồi em chỉ cao 1 mét 30.

Y tá: Bây giờ tôi cân em nhé. Mời em đứng lên cân.

Hoa: Ồ. Em nặng 40 kilô.

Y tá: Tốt. Bây giờ em có thể về phòng chờ. Bác sĩ sẽ khám cho em trong vài phút nữa.

Hoa: Cám ơn cô.

Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

5 – a) The nurse weighed Hoa.

7 – b) Hoa returned to the waiting room.

8 – c) Hoa left the waiting room.

2 – d) The nurse called Hoa's name.

4 – e) The nurse measured Hoa.

1 – f) Hoa filled in her medical record.

3 – g) The nurse took Hoa's temperature.

6 – h) The nurse told Hoa to go back to the waiting room.

2. Listen. Then write the missing words.

(Nghe. Sau đó điền các từ còn thiếu.)

Doctor: I want to ask you a few questions before I start, Hoa. How old are you?

Hoa: Fourteen.

Doctor: And your height is one meter 50 centimeters?

Hoa: No. I think I'm not. The nurse measured me.

Doctor: Oh. How tall are you?

Hoa: One meter 45 centimeters.

Doctor: I'll ask the nurse to check your height again. How heavy are you?

Hoa: I think I'm 42 kilos.

Doctor: No. It says on your form that you're 40 kilos.

3. Ask and answer questions with a partner.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)

One of you is A and the other is B. Look at the copy of the medical record and cover the other copy. Fill in the missing information. (Một người trong các bạn là A và người kia là B. Nhìn bản ghi sức khỏe của bạn và che bản của người kia lại. Điền những thông tin còn thiếu.)

These question forms will help you. (Các mẫu câu hỏi sau sẽ giúp bạn.)

	Which ...?               Where does he ...?
	What is his ...?         How ... is he?

Gợi ý:

A: Which school does he go to?

B: He goes to Nguyen Du school.

A: What class is he in?

B: He's in class 7A.

A: What's his surname?

B: His surname is Tran.

A: What's his forename?

B: They're Van Kien.

A: What's his address?

B: It's 66 Ham Long street, Ha Noi.

A: How old is he?

B: He's 12.

A: What's his weight?

B: He weighs 41 kilos.

A: How tall is he?

B: He's one meter 40 centimeters tall.

Remember.

(Ghi nhớ.)

          Past simple tense (Thì quá khứ đơn)
  Regular (Động từ có qui tắc)   Irregular (Động từ bất qui tắc)
call    - called                    be    - was/were
fill    - filled                    give  - gave
measure - measured                  have  - had
start   - started                   keep  - kept
stop    - stopped                   leave - left
weigh   - weighed                   take  - took

B. What was wrong with you? (Phần 1-5 trang 110-113 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

 

Hướng dẫn dịch:

Thầy Tân: Hôm qua em ở đâu, Lan? Em không đi học.

Lan: Em bị cảm nặng. Em bị nhức đầu nữa.

Thầy Tân: Ồ, em bị bệnh à? Bây giờ em cảm thấy thế nào?

Lan: Dạ ổn rồi, nhưng em còn hơi mệt.

Thầy Tân: Ồ, giờ ra chơi em nên ở lại trong lớp. Hôm nay thời tiết xấu quá. Mẹ em có viết giấy xin phép nghỉ ốm cho em không?

Lan: Dạ không. Nhưng em có giấy chứng bệnh của bác sĩ.

Thầy Tân: Tốt. À, thầy hiểu rồi. Em bị nhiễm vi rút. Thầy hy vọng em sẽ khoẻ.

Lan: Cám ơn thầy.

Now answer. (Bây giờ trả lời.)

a) Why didn't Lan go to school yesterday? (Hôm qua tại sao Lan không đi học?)

=> Because she was sick.

b) What was wrong with her? (Có điều gì không ổn với cô ấy thế?)

=> She had a bad cold and a headache, too.

c) What does Mr. Tan tell Lan to do? (Thầy Tân bảo Lan làm gì?)

=> He suggested that Lan should stay in class in recess.

d) What did the doctor say about Lan's problem? (Bác sĩ đã nói gì về vấn đề sức khỏe của Lan?)

=> He said Lan had a virus.

e) Who wrote Lan's sick note? (Ai đã viết giấy xin phép nghỉ ốm cho Lan?)

=> The doctor wrote Lan's sick note.

2. Take a survey. Draw this table in your exercise book.

(Thực hiện một cuộc khảo sát. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em.)

Name Cold Flu Headache Stomachache Toothache
Nam x   x    
Hoa x   x    
Lan   x     x

Then ask three friends these questions and check the table. (Sau đó hỏi 3 bạn những câu hỏi này và kiểm tra lại bảng.)

a) Nam

You: Were you ever absent from school last semester?

Nam: Yes, I was.

You: Were you ill?

Nam: Yes, I was.

You: Did you have a cold?

Nam: Yes, I did. I also had a terrible headache.

b) Hoa

You: Were you ever absent from school last semester?

Hoa: Yes, I was.

You: Were you ill?

Hoa: Yes, I was.

You: What was the matter with you, Hoa?

Hoa: I had a bad cold and a headache.

c) Lan

You: Were you absent from school last semester, Lan?

Lan: Yes, I was.

You: Were you ill?

Lan: Yes, I was.

You: What was the matter with you?

Lan: I had flu and bad toothache.

Now combine the results for the whole class. Answer this questions: (Bây giờ kết hợp các kết quả của cả lớp. Trả lời câu hỏi:)

What was the most common illness? (Bệnh thông thường nhất là bệnh gì?)

=> The most common illness was cold/ flu/ headache/ stomachache/ toothache.

3. Listen. Then complete the table.

(Nghe. Sau đó hoàn thành bảng sau.)

Days lost through sickness in class 7A last semester

(Số ngày nghỉ học vì bệnh ở lớp 7A vào học kì trước)

Cold Flu Headache Stomachache Toothache
10 43 37 5 17

Total days lost: 112

4. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

 

Hướng dẫn dịch:

Chỉ có duy nhất một bệnh được gọi là thông thường: bệnh cảm thường. Chúng ta gọi nó là bệnh cảm thường vì hàng năm có hàng triệu người mắc phải.

Mọi người đều biết các triệu chứng: sổ mũi, sốt nhẹ, ho và nhảy mũi. Nó rất khó chịu, nhưng không ai biết cách chữa trị.

Ở tiệm thuốc, thông thường có nhiều loại thuốc trị cảm lạnh. Những thuốc này không trị được bệnh cảm, nhưng chúng làm giảm các triệu chứng. Dù bạn làm bất cứ điều gì, bệnh cảm của bạn cũng sẽ kéo dài vài ngày rồi sau đó biến mất.

Làm thế nào để giúp ngăn ngừa cảm lạnh? Ăn uống kỹ lưỡng, tập thể dục và bạn sẽ cân đối, khoẻ mạnh.

Trả lời câu hỏi:

a) Why do we call the cold 'common'? (Tại sao chúng ta gọi bệnh cảm 'thường'?)

=> Because every year millions of people catch it.

b) What are the symptoms of the common cold? (Các triệu chứng của bệnh cảm thường là gì?)

=> They're running nose, a slight fever, coughing and sneezing.

c) Is there a cure for the common cold? (Có cách chữa bệnh cảm thường không?)

=> No, there isn't.

d) Do cold cures work? What do they do? (Các phương thuốc trị bệnh cảm lạnh có tác dụng không? Chúng có tác dụng gì?)

=> No, they don't. They only relieve the symptoms.

e) How can you help prevent a cold? (Bạn có thể phòng ngừa bệnh cảm lạnh như thế nào?)

=> We should eat well, do exercise.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Hướng dẫn dịch:

     Bịt mũi bạn và đọc bài thơ này.

     Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp.
     Tôi ho, tôi hắt hơi, rồi tôi hỉ mũi.
     Lại một cái hắt hơi khác đến - ôi không!
     Hắt xì!

     Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp.
     Mặt tôi trắng bệch, mũi tôi đỏ ké.
     Và tôi bị đau đầu.
     Hắt xì!

Remember.

(Ghi nhớ.)

0