Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People and Places

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People and Places 2 A. Famous places in Asia (Phần 1-4 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 7) 3 B. Famous people (Phần 1-5 trang 157-161 SGK Tiếng Anh 7) 4 Language Focus 5 (Bài 1-5 trang 162-167 SGK Tiếng Anh 7) Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People and Places 2 A. Famous places in Asia (Phần 1-4 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 7) 3 B. Famous people (Phần 1-5 trang 157-161 SGK Tiếng Anh 7) 4 Language Focus 5 (Bài 1-5 trang 162-167 SGK Tiếng Anh 7) Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People and Places A. Famous places in Asia (Phần 1-4 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.) Hướng dẫn dịch: Hoa: Đó là cái gì vậy Ba? Ba: Đó là tấm bưu ảnh của chú Nghĩa mình gửi. Chú ấy gửi nó từ Bangkok. Hoa: Chú ấy đang làm gì ở Bangkok? Ba: Chú ấy là phi công. Công việc của chú ấy là lái máy bay đến đó. Hoa: Thật thích quá! Chú ấy chỉ bay đến Bangkok vậy thôi sao? Ba: Không đâu. Chú bay khắp nơi trong khu vực. Chú thường bay đến Hồng Kông cũng như Bang-kok. Thỉnh thoảng chú bay đến Kualalumpur, hay Singapore hoặc Jakarta. Đôi khi chú ấy đi PhnomPenh, Vientiane hay Yangon. Hoa: Mình thích thăm hết những nơi đó. Ba: Mình cũng vậy. Chú mình gửi mình nhiều bưu ảnh mỗi khi chú đi xa, nên mình có cả bưu ảnh lẫn tem từ các thành phố đó. Hoa: Cho mình xem tem được không? Ba: Được chứ. Mai mình sẽ đem quyển an-bum của mình đến trường. Now match the half-sentences. (Bây giờ ghép các nửa câu thành câu hoàn chỉnh.) a) – D: Ba's uncle is a pilot. b) – F: Uncle Nghia sends postcards to Ba from the cities he visits. c) – B: Ba keeps the postcards as well as stamps. d) – C: Ba puts the stamps in a special book. e) – A: Hoa wants to see the stamps. f) – E: Ba and Hoa would like to visit many different places. 2. Complete the table. Use the names of countries in the box. (Hoàn thành bảng. Sử dụng tên các quốc gia trong khung.) Cambodia Malaysia Thailand Myanmar Indonesia China Laos Now ask and answer questions with a partner. (Bây giờ hỏi và đáp với bạn học.) A: Where does Ba's uncle fly to? B: He usually flies to Hong Kong and Bangkok. A: Where are they? B: Hong Kong is in China, and Bangkok is the capital of Thailand. A: Does he fly to Singapore or Kuala Lumpur? B: Yes, he does. He sometimes flies there and to Jakarta as well. A: Where is Jakarta? B: It's the capital of Indonesia. A: Does he fly to Phnom Penh or Vientiane? B: Yes, he occasionally does. He also flies to Yangon. A: Where's Yangon? B: It's in Myanmar. 3. Listen and complete the pilot's schedule with the correct place names. (Nghe và hoàn thành lịch bay của phi công với những địa danh đúng.) 4. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn dịch: Các điểm đến Đông Nam Á có nhiều nơi hấp dẫn. Nếu bạn thích lịch sử. bạn có thể đến thăm nhiều đài tưởng niệm cổ. Những điểm hấp dẫn trải dài từ các ngôi đền AngKor Wat xinh đẹp của dân tộc Khmer đến các đền thờ Phật giáo khổng lồ ở Borobudur ở Java. Bạn có lẽ cũng thích những nét truyền thống của các nền văn hoá khác nhau. Bạn có thể xem nhiều màn trình diễn khác nhau từ các điệu múa đầy màu sắc ở Thái Lan đến các buổi rối bóng ở In-đô-nê-xi-a. Trong các buổi trình diễn này bạn có thể nghe và thưởng thức nhạc truyền thống. Bạn có lẽ thích đại dương hơn. Có nhiều khu nghỉ mát và hàng ngàn cây số bãi tắm. Bạn có thể bơi. Bạn có thể lặn và chiêm ngưỡng san hô và cá đầy màu sắc. Bạn có thể đi thuyền buồm và tận hưởng cuộc sống ngoài trời lành mạnh. Trả lời câu hỏi: a) The passage mentions three kinds of tourist attractions. What are they? (Đoạn văn đề cập đến ba loại hình hấp dẫn khách du lịch. Chúng là gì?) => Three kinds of tourist attractions mentioned in the passage are: Ancient monuments and temples. Traditions of different cultures. Attractions of the sea. b) What kinds of attractions do you prefer? (Bạn thích loại hình hấp dẫn nào hơn cả?) => I prefer the ancient monuments and temples. Remember. (Ghi nhớ.) What kinds of attractions do you prefer? You may prefer ... The attractions range from ... to ... B. Famous people (Phần 1-5 trang 157-161 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.) Hướng dẫn dịch: Ba: Chào Liz. Bạn đang làm gì đấy? Liz: Mình đang học cho bài kiểm tra lịch sử. Bạn giúp mình nhé? Ba: Được. Có vấn đề gì vậy? Liz: Võ Nguyên Giáp là ai? Ba: Ông ấy là vị tướng nổi tiếng. Liz: Ông ấy nổi tiếng về điều gì? Ba: Điều đó dễ thôi. Ông ấy nổi tiếng vì đã lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ. Ông ấy là Tổng Tư Lệnh của Quân đội nhân dân Việt Nam. Liz: Điều gì xảy ra ở Điện Biên Phủ? Ba: Các lực lượng của tướng Giáp đánh bại quân Pháp ở đấy vào năm 1954. Liz: Bạn có biết tướng Giáp sinh năm nào không? Ba: Năm 1920. À không, mình sai rồi. Năm 1911. Mình nhớ ông ấy 43 tuổi khi Quân đội nhân dân Việt Nam thắng trận. Liz: Cám ơn nhé, Ba. Bạn giỏi lịch sử quá. Ba: À, mình thật sự thích môn đó và mình có nhiều sách sử ở nhà. Liz: Cho mình mượn vài quyển nhé? Ba: Được mà. Bây giờ chúng mình đi lấy vài quyển đi. Now, check the right column. Then correct the false sentences. (Bây giờ, đánh dấu các cột đúng. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.) a) Liz knows a lot about General Giap. (F) => Liz doesn't know a lot about General Giap. b) The People's Army of Vietnam defeated the French in 1956. (F) => The People's Army of Vietnam defeated the French in 1954. c) The People's Army of Vietnam won the battle of Dien Bien Phu. (T) d) General Giap was born in 1920. (F) => General Giap was born in 1911. e) Ba does like history. (T) f) Liz will lend Ba some history books. (F) => Ba will lend Liz some history books. 2. Practice. (Luyện tập.) a) Complete this dialogue with the words in the box. Then practice with a partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong khung. Sau đó luyện tập với bạn học.) guess prefer like favorite Hoa: Do you (1) like Romario? Lan: No, not very much. I (2) prefer Pele. Hoa: Why? Lan: Because Pele is a better player than Romario. Hoa: I (3) guess so. Lan: What about you? Hoa: My (4) favorite player is Michael Jordan. Lan: Really? Hoa: Yes. I think he's very fast. b) Now make your own dialogues about famous people you know. The adjectives in the box will help you. (Bây giờ viết các đoạn hội thoại của riêng em về các nhân vật nổi tiếng. Các tính từ trong khung sẽ giúp em.) clever powerful strong gentle kind pretty handsome funny fast Gợi ý: Đoạn hội thoại 1: soccer player Nam: Do you like Cong Phuong? Son: No, not very much. I prefer Cong Vinh. Nam: Why? Son: Because he's a better player than Cong Phuong. Nam: I guess so. Son: What about you? Nam: My favorite player is Phi Son. Son: Really? Nam: Yes, I think he's fast and clever. Đoạn hội thoại 2: singer Van: Do you like Huong Tram? Hoa: No, not much. I prefer Bich Phuong. Van: Why? Hoa: Because Bich Phuong is prettier and gentler. Van: I guess so. Hoa: What about you? Van: My favorite singer is Son Tung. Hoa: Really? Van: Yes, I think he's handsome and clever. 3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn dịch: Trận Điện Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Ngày nay, Điện Biên Phủ là một điểm du lịch. Nhiều du khách là cựu chiến binh từng tham chiến hay là thành viên của gia đình họ. Cùng với việc thăm địa điểm trận chiến, du khách có thể thưởng thức cảnh đẹp của thung lũng Mường Thanh, thăm các làng lân cận và chia sẻ lòng hiếu khách của dân địa phương. Hầu hết người dân sống trong khu vực là thành viên của bộ tộc thiểu số người Thái hoặc H'mông. Tuy nhiên, họ không lệ thuộc vào du lịch để sống. Vì Điện Biên Phủ chỉ cách biên giới Lào có 30 cây số, nó là một trung tâm thương mại quan trọng. Thực phẩm rời đây đi Lào và Thái Lan và hàng hoá đổ về cho các tỉnh miền Bắc của Việt Nam. Trả lời câu hỏi: a) What can people visit in Dien Bien Phu? (Người ta có thể tham quan những gì ở Điện Biên Phủ?) => People can visit the battle site and neighboring villages. b) What else can tourists do in Dien Bien Phu? (Khách du lịch còn có thể làm những gì ở Điện Biên Phủ?) => Tourists can enjoy the beautiful scenery of Muong Thanh valley and share the local people's hospitality. c) Why is Dien Bien Phu's location important? (Tại sao vị trí của Điện Biên Phủ là quan trọng?) => Because it is an important trading center. Food leaves here for Laos and ThaiLand, and goods arrive for the northern provinces of Vietnam. 4. Read. (Đọc.) Hướng dẫn dịch: Danh Nhân Thomas Edison (sinh ở Mỹ, 1847 – 1931) Thomas Edison là nhà phát minh. Phát minh nổi tiếng nhất của ông là bóng đèn điện tròn. Ông cũng đã thiết lập nhà máy điện trung tâm đầu tiên tại thành phố New York. Trong suốt cuộc đời của ông, ông đã phát minh hơn 1 300 thứ, bao gồm máy hát đĩa và phim ảnh. Hans Christian Andersen (sinh ở Đan Mạch, 1805 – 1875) Hans Christian Andersen là một tác giả người Đan Mạch. Ông lớn lên trong một gia đình nghèo và muốn trở thành diễn viên. Sau đó, một người bạn của ông đã trả tiền cho việc học của ông tại đại học Copenhagen. Ông viết tiểu thuyết, kịch, thơ ca và sách du lịch. Tuy nhiên, ông nổi tiếng về chuyện cổ tích mà ông viết giữa năm 1835 và 1872. Now work with a partner. (Bây giờ làm việc với bạn học.) a) One of you is student A and the other is student B. Look at your information. (Một em là học sinh A và em khác là học sinh B. Hãy nhìn vào thông tin của em.) Học sinh A Em là một phóng viên báo chí. Hãy tưởng tượng em sẽ phỏng vấn Thomas Edison. Cố gắng hỏi càng nhiều câu càng tốt. Học sinh B Em là Thomas Edison. Một phóng viên báo chí sắp phỏng vấn em. Dùng thông tin trong bài đọc để trả lời các câu hỏi. Gợi ý: A: When were you born, Mr. Edison? B: In 1847. A: Where were you born? B: In Ohio, USA. A: How many things did you invent, Mr. Edison? B: About 1.300 items. A: What do you think is your most important invention ? B: I think it's the electric light bulb. A: When did you invent it? B: In 1879. A: Can you tell other inventions besides the electric light bulb? B: They are the gramophone, motion pictures, record player … . A: Thank you very much for your information, Mr Edison. B: It's my pleasure. b) Now change roles. Student A is Hans Christian Andersen. Student B is the reporter. Complete the interview. (Bây giờ hãy đổi vai. Học sinh A là Hans Christian Andersen. Học sinh B là phóng viên. Hoàn thành cuộc phỏng vấn.) Gợi ý: Tương tự như trên, các bạn thay tên, nơi sinh, … để được một bài hội thoại mới. 5. Listen. Complete the table. (Nghe. Hoàn thành bảng.) Year Place Date of birth 1890 Kim Lien Left Vietnam 1911 Sai Gon Worked in hotel 1900s London Went to another country 1917 Paris Moved again 1923 Moscow Founded Vietnamese Communist Party 1930 Guangzhou Formed Viet Minh Front 1941 Viet Nam Became President 1946 Ha Noi Died 1969 Ha Noi Remember. (Ghi nhớ.) Present and Past tenses (các thì Hiện tại và Quá khứ) My favorite ... is ... Why? Really? I prefer ... Because he/she/it is ... Language Focus 5 (Bài 1-5 trang 162-167 SGK Tiếng Anh 7) 1. Adjectives and adverbs (Tính từ và trạng từ) a) Đánh dấu vào khung đúng. adjective adverb dangerous v slowly v skillfully v good v bad v quickly v b) Hoàn thành các câu. A. He ran quickly. B. My grandmother walks slowly. C. What a good baby! He sleeps all night and he never cries during the day. D. Rock climbing is a dangerous activity. E. Lan is a skillfull volleyball player. 2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu) a) Thực hành cùng với một bạn. Đọc bài hội thoại. Ba: Mẹ ơi cho con đi xem phim nhé? Mẹ: Không, con không đi được. Ba: Cho con đi đi Mẹ. Mẹ: Trước hết con phải làm bài tập về nhà. Sau đó con có thể đi. Ba: Tuyệt quá! Cám ơn Mẹ. b) Nhìn các hình. Thực hiện bài hội thoại tương tự. b1. A : Can I go to the football match, please? Mom: No, you can't. A : Please, Mom! Mom: First you must practice your music lesson. Then you can go. A : Great. Thanks, Mom. b2. A : Can I play tennis this afternoon, Mom? Mom: No, you can't. A : Please, Mom! Mom: First you must tidy the room. Then you can go. A : Great. Thanks, Mom. b3. A : Can I go fishing this afternoon, Mom? Mom: No, you can't. A : Please, Mom! Mom: First you must post the letter. Then you can go. A : Great. Thanks, Mom. b4. A : Can I watch TV, Mom? Mom: No, you can't. A : Please, Mom! Mom: First you must go to market. Then you can. A : Great. Thanks, Mom. b5. A : Can I go roller-skating, Mom? Mom: No, you can't. A : Please, Mom! Mom: First you must go to the library and borrow books. Then you can. A : Great. Thanks, Mom. c) Hoa gặp vài khó khăn. Sử dụng Should hoặc ought to để giúp cô ấy. c1. Hoa: I'm sick. You: You should go to a doctor. c2. Hoa: I'm hot. You: You ought to have a cold drink. c3. Hoa: I'm cold. You: You should put on a sweater. c4. Hoa: I'm tired. You: You should take a rest. 3. Expressing LIKES and DISLIKES (Diễn tả điều thích và không thích) Thực hành cùng với một bạn cùng học. Nhìn menu. Hãy quyết định món ăn nào để gọi. Sử dụng thông tin trong khung để giúp em. Em muốn: súp hoặc món khai vị hoặc món rau trộn. cá hoặc món hải sản thịt bò hoặc thịt gà cơm hoặc mì - What would you like to eat? Bạn muốn ăn gì? - I'd like spring rolls. Tôi thích chả giò. - Would you like beef salad? Bạn ăn món bò trộn nhé? - No. I don't like beef salad. Không. Tôi không thích mòn bò trộn. A: What would you like for appetizer? B: I'd like some shrimp cakes. A: Ok. Would you like chicken? B: What kind of chicken? A: They have ginger chicken, fried chicken and sweet and sour chicken. B: No. I don't really like chicken. I prefer beef. A: What about seafood? Do you like it? B: Oh, yes. I'd like some fried fish with tomato sauce. A: And would you like rice or noodles? B: I'd like some fried rice. appetizer (n) : món khai vị spring roll (n): chả giò seafood (n) : món hải sản shrimp cake (n): bánh tôm fried fish (n): cá chiên stew (n) : món hầm beef stew (n) : bò hầm sweet and sour chicken (n) : gà xào chua ngọt ginger chicken (n) : gà kho gừng shrimp paste on sugar cane (n): chạo tôm rice noodles (n) : bún gạo 4. Tense (Các thì) Đọc các câu, đánh dấu (v) vào cột đúng. Past Present Future a. I live in Ho Chi Minh city. v b. Ba is practicing the guitar. v c. Hoa went to the doctor. v d. Quang Trung School will hold its v anniversary celebrations on March 23. e. Nam ate too much cake at the birthday v party. f. It is a beautiful day. v g. Hoa is riding her bike to school. v h. The baseketball game started at 3.30 pm. v i. I am very happy. v j. It will be cool and cloudy. v 5. Because (Bởi vì) a) Đọc bài hội thoại. Nam: Màu ưa thích của bạn là màu gì, Lan? Lan: Màu đỏ. Nam: Tại sao? Lan: Vì nó (chỉ sự) may mắn. Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Viết bài hội thoại tương tự. Dùng từ trong bảng và khung để giúp em. 1. Ba : What's your favorite color, Nam? Nam: White. Ba : Why? Nam: Because it's pure. 2. Nga: What's your favorite color, Lan? Lan: Pink. Nga: Why? Lan: Because it's happy. 3. Thu: What's your favorite color, Hoa? Hoa: Blue. Thu: Why? Hoa: Because it's hopeful. b) Hỏi bạn cùng học của em. Thay phiên là A. 1. Nam: What kind of sports do you like? Ba : Soccer. Nam: Why not? Ba : Because it's exciting. 2. Mai: Do you like wrestling, Lan? Lan: No, I don't like it. Mai: Why not? Lan: Because it's very dangerous. 3. Minh : Do you like any sport, Phong? Phong: Yes, of course. Minh : What sport do you like? Phong: Table-tennis. Minh : Why? Phong: Because it's skillful. c) 1. A: What's your favorite TV program? B: It's the cartoon program. A: Why? B: Because they're funny and interesting. 2. A: What's your favorite TV program? B: It's the "World of Wonder - WOW" program. A: Why? B: Because it's very useful. It gives us much knowledge. A: I prefer the "World of Animals". 3. A: Do you watch TV? B: Oh, yes. A: What's your favorite program? B: It's the "Health for Everyone". A: Why? B: Because it gives us a lot of useful things about our health. A: I prefer the "Good Medicine" program, because it gives us new information and interesting inventions in medicine. Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 16: People and PlacesĐánh giá bài viết Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6: After SchoolGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11: Keep fit, stay healthyGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8: The story of my villageGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Traveling Around Viet NamGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home LifeGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2: At SchoolGiải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 10: Life on other planetsGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going out


A. Famous places in Asia (Phần 1-4 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Hoa: Đó là cái gì vậy Ba?

Ba: Đó là tấm bưu ảnh của chú Nghĩa mình gửi. Chú ấy gửi nó từ Bangkok.

Hoa: Chú ấy đang làm gì ở Bangkok?

Ba: Chú ấy là phi công. Công việc của chú ấy là lái máy bay đến đó.

Hoa: Thật thích quá! Chú ấy chỉ bay đến Bangkok vậy thôi sao?

Ba: Không đâu. Chú bay khắp nơi trong khu vực. Chú thường bay đến Hồng Kông cũng như Bang-kok. Thỉnh thoảng chú bay đến Kualalumpur, hay Singapore hoặc Jakarta. Đôi khi chú ấy đi PhnomPenh, Vientiane hay Yangon.

Hoa: Mình thích thăm hết những nơi đó.

Ba: Mình cũng vậy. Chú mình gửi mình nhiều bưu ảnh mỗi khi chú đi xa, nên mình có cả bưu ảnh lẫn tem từ các thành phố đó.

Hoa: Cho mình xem tem được không?

Ba: Được chứ. Mai mình sẽ đem quyển an-bum của mình đến trường.

Now match the half-sentences. (Bây giờ ghép các nửa câu thành câu hoàn chỉnh.)

a) – D: Ba's uncle is a pilot.

b) – F: Uncle Nghia sends postcards to Ba from the cities he visits.

c) – B: Ba keeps the postcards as well as stamps.

d) – C: Ba puts the stamps in a special book.

e) – A: Hoa wants to see the stamps.

f) – E: Ba and Hoa would like to visit many different places.

2. Complete the table. Use the names of countries in the box.

(Hoàn thành bảng. Sử dụng tên các quốc gia trong khung.)

        Cambodia        Malaysia       Thailand
        Myanmar
        Indonesia       China          Laos

Now ask and answer questions with a partner. (Bây giờ hỏi và đáp với bạn học.)

A: Where does Ba's uncle fly to?

B: He usually flies to Hong Kong and Bangkok.

A: Where are they?

B: Hong Kong is in China, and Bangkok is the capital of Thailand.

A: Does he fly to Singapore or Kuala Lumpur?

B: Yes, he does. He sometimes flies there and to Jakarta as well.

A: Where is Jakarta?

B: It's the capital of Indonesia.

A: Does he fly to Phnom Penh or Vientiane?

B: Yes, he occasionally does. He also flies to Yangon.

A: Where's Yangon?

B: It's in Myanmar.

3. Listen and complete the pilot's schedule with the correct place names.

(Nghe và hoàn thành lịch bay của phi công với những địa danh đúng.)

4. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Các điểm đến

Đông Nam Á có nhiều nơi hấp dẫn. Nếu bạn thích lịch sử. bạn có thể đến thăm nhiều đài tưởng niệm cổ. Những điểm hấp dẫn trải dài từ các ngôi đền AngKor Wat xinh đẹp của dân tộc Khmer đến các đền thờ Phật giáo khổng lồ ở Borobudur ở Java.

Bạn có lẽ cũng thích những nét truyền thống của các nền văn hoá khác nhau. Bạn có thể xem nhiều màn trình diễn khác nhau từ các điệu múa đầy màu sắc ở Thái Lan đến các buổi rối bóng ở In-đô-nê-xi-a. Trong các buổi trình diễn này bạn có thể nghe và thưởng thức nhạc truyền thống.

Bạn có lẽ thích đại dương hơn. Có nhiều khu nghỉ mát và hàng ngàn cây số bãi tắm. Bạn có thể bơi. Bạn có thể lặn và chiêm ngưỡng san hô và cá đầy màu sắc. Bạn có thể đi thuyền buồm và tận hưởng cuộc sống ngoài trời lành mạnh.

Trả lời câu hỏi:

a) The passage mentions three kinds of tourist attractions. What are they? (Đoạn văn đề cập đến ba loại hình hấp dẫn khách du lịch. Chúng là gì?)

=> Three kinds of tourist attractions mentioned in the passage are:

  • Ancient monuments and temples.

  • Traditions of different cultures.

  • Attractions of the sea.

b) What kinds of attractions do you prefer? (Bạn thích loại hình hấp dẫn nào hơn cả?)

=> I prefer the ancient monuments and temples.

Remember.

(Ghi nhớ.)

          What kinds of attractions do you prefer?
          You may prefer ...
          The attractions range from ... to ...

B. Famous people (Phần 1-5 trang 157-161 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Liz. Bạn đang làm gì đấy?

Liz: Mình đang học cho bài kiểm tra lịch sử. Bạn giúp mình nhé?

Ba: Được. Có vấn đề gì vậy?

Liz: Võ Nguyên Giáp là ai?

Ba: Ông ấy là vị tướng nổi tiếng.

Liz: Ông ấy nổi tiếng về điều gì?

Ba: Điều đó dễ thôi. Ông ấy nổi tiếng vì đã lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ. Ông ấy là Tổng Tư Lệnh của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Liz: Điều gì xảy ra ở Điện Biên Phủ?

Ba: Các lực lượng của tướng Giáp đánh bại quân Pháp ở đấy vào năm 1954.

Liz: Bạn có biết tướng Giáp sinh năm nào không?

Ba: Năm 1920. À không, mình sai rồi. Năm 1911. Mình nhớ ông ấy 43 tuổi khi Quân đội nhân dân Việt Nam thắng trận.

Liz: Cám ơn nhé, Ba. Bạn giỏi lịch sử quá.

Ba: À, mình thật sự thích môn đó và mình có nhiều sách sử ở nhà.

Liz: Cho mình mượn vài quyển nhé?

Ba: Được mà. Bây giờ chúng mình đi lấy vài quyển đi.

Now, check the right column. Then correct the false sentences. (Bây giờ, đánh dấu các cột đúng. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)

a) Liz knows a lot about General Giap. (F)

=> Liz doesn't know a lot about General Giap.

b) The People's Army of Vietnam defeated the French in 1956. (F)

=> The People's Army of Vietnam defeated the French in 1954.

c) The People's Army of Vietnam won the battle of Dien Bien Phu. (T)

d) General Giap was born in 1920. (F)

=> General Giap was born in 1911.

e) Ba does like history. (T)

f) Liz will lend Ba some history books. (F)

=> Ba will lend Liz some history books.

2. Practice.

(Luyện tập.)

a) Complete this dialogue with the words in the box. Then practice with a partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong khung. Sau đó luyện tập với bạn học.)

        guess       prefer       like        favorite

Hoa: Do you (1) like Romario?

Lan: No, not very much. I (2) prefer Pele.

Hoa: Why?

Lan: Because Pele is a better player than Romario.

Hoa: I (3) guess so.

Lan: What about you?

Hoa: My (4) favorite player is Michael Jordan.

Lan: Really?

Hoa: Yes. I think he's very fast.

b) Now make your own dialogues about famous people you know. The adjectives in the box will help you. (Bây giờ viết các đoạn hội thoại của riêng em về các nhân vật nổi tiếng. Các tính từ trong khung sẽ giúp em.)

clever      powerful       strong       gentle       kind
pretty      handsome       funny        fast

Gợi ý:

Đoạn hội thoại 1: soccer player

Nam: Do you like Cong Phuong?

Son: No, not very much. I prefer Cong Vinh.

Nam: Why?

Son: Because he's a better player than Cong Phuong.

Nam: I guess so.

Son: What about you?

Nam: My favorite player is Phi Son.

Son: Really?

Nam: Yes, I think he's fast and clever.

Đoạn hội thoại 2: singer

Van: Do you like Huong Tram?

Hoa: No, not much. I prefer Bich Phuong.

Van: Why?

Hoa: Because Bich Phuong is prettier and gentler.

Van: I guess so.

Hoa: What about you?

Van: My favorite singer is Son Tung.

Hoa: Really?

Van: Yes, I think he's handsome and clever.

3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

 

Hướng dẫn dịch:

Trận Điện Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Ngày nay, Điện Biên Phủ là một điểm du lịch. Nhiều du khách là cựu chiến binh từng tham chiến hay là thành viên của gia đình họ. Cùng với việc thăm địa điểm trận chiến, du khách có thể thưởng thức cảnh đẹp của thung lũng Mường Thanh, thăm các làng lân cận và chia sẻ lòng hiếu khách của dân địa phương.

Hầu hết người dân sống trong khu vực là thành viên của bộ tộc thiểu số người Thái hoặc H'mông. Tuy nhiên, họ không lệ thuộc vào du lịch để sống. Vì Điện Biên Phủ chỉ cách biên giới Lào có 30 cây số, nó là một trung tâm thương mại quan trọng. Thực phẩm rời đây đi Lào và Thái Lan và hàng hoá đổ về cho các tỉnh miền Bắc của Việt Nam.

Trả lời câu hỏi:

a) What can people visit in Dien Bien Phu? (Người ta có thể tham quan những gì ở Điện Biên Phủ?)

=> People can visit the battle site and neighboring villages.

b) What else can tourists do in Dien Bien Phu? (Khách du lịch còn có thể làm những gì ở Điện Biên Phủ?)

=> Tourists can enjoy the beautiful scenery of Muong Thanh valley and share the local people's hospitality.

c) Why is Dien Bien Phu's location important? (Tại sao vị trí của Điện Biên Phủ là quan trọng?)

=> Because it is an important trading center. Food leaves here for Laos and ThaiLand, and goods arrive for the northern provinces of Vietnam.

4. Read.

(Đọc.)

 

Hướng dẫn dịch:

Danh Nhân

    Thomas Edison

(sinh ở Mỹ, 1847 – 1931)

Thomas Edison là nhà phát minh. Phát minh nổi tiếng nhất của ông là bóng đèn điện tròn. Ông cũng đã thiết lập nhà máy điện trung tâm đầu tiên tại thành phố New York. Trong suốt cuộc đời của ông, ông đã phát minh hơn 1 300 thứ, bao gồm máy hát đĩa và phim ảnh.

 

Hans Christian Andersen

(sinh ở Đan Mạch, 1805 – 1875)

Hans Christian Andersen là một tác giả người Đan Mạch. Ông lớn lên trong một gia đình nghèo và muốn trở thành diễn viên. Sau đó, một người bạn của ông đã trả tiền cho việc học của ông tại đại học Copenhagen. Ông viết tiểu thuyết, kịch, thơ ca và sách du lịch. Tuy nhiên, ông nổi tiếng về chuyện cổ tích mà ông viết giữa năm 1835 và 1872.

Now work with a partner. (Bây giờ làm việc với bạn học.)

a) One of you is student A and the other is student B. Look at your information. (Một em là học sinh A và em khác là học sinh B. Hãy nhìn vào thông tin của em.)

Học sinh A

Em là một phóng viên báo chí.

Hãy tưởng tượng em sẽ phỏng vấn Thomas Edison. Cố gắng hỏi càng nhiều câu càng tốt.

Học sinh B

Em là Thomas Edison. Một phóng viên báo chí sắp phỏng vấn em. Dùng thông tin trong bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Gợi ý:

A: When were you born, Mr. Edison?

B: In 1847.

A: Where were you born?

B: In Ohio, USA.

A: How many things did you invent, Mr. Edison?

B: About 1.300 items.

A: What do you think is your most important invention ?

B: I think it's the electric light bulb.

A: When did you invent it?

B: In 1879.

A: Can you tell other inventions besides the electric light bulb?

B: They are the gramophone, motion pictures, record player … .

A: Thank you very much for your information, Mr Edison.

B: It's my pleasure.

b) Now change roles. Student A is Hans Christian Andersen. Student B is the reporter. Complete the interview. (Bây giờ hãy đổi vai. Học sinh A là Hans Christian Andersen. Học sinh B là phóng viên. Hoàn thành cuộc phỏng vấn.)

Gợi ý: Tương tự như trên, các bạn thay tên, nơi sinh, … để được một bài hội thoại mới.

5. Listen. Complete the table.

(Nghe. Hoàn thành bảng.)

 

  Year Place
Date of birth 1890 Kim Lien
Left Vietnam 1911 Sai Gon
Worked in hotel 1900s London
Went to another country 1917 Paris
Moved again 1923 Moscow
Founded Vietnamese Communist Party 1930 Guangzhou
Formed Viet Minh Front 1941 Viet Nam
Became President 1946 Ha Noi
Died 1969 Ha Noi

Remember.

(Ghi nhớ.)

            Present and Past tenses
         (các thì Hiện tại và Quá khứ)

 My favorite ... is ...           Why?
 Really? I prefer ...             Because he/she/it is ...

Language Focus 5 (Bài 1-5 trang 162-167 SGK Tiếng Anh 7)

1. Adjectives and adverbs (Tính từ và trạng từ)

a) Đánh dấu vào khung đúng.
                 adjective    adverb
    dangerous      v
    slowly                      v
    skillfully                  v
    good           v
    bad            v
    quickly                     v
b) Hoàn thành các câu.
  A. He ran quickly.
  B. My grandmother walks slowly.
  C. What a good baby! He sleeps all night and he never cries
     during the day.
  D. Rock climbing is a dangerous activity.
  E. Lan is a skillfull volleyball player.

2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)

a) Thực hành cùng với một bạn. Đọc bài hội thoại.
  Ba: Mẹ ơi cho con đi xem phim nhé?
  Mẹ: Không, con không đi được.
  Ba: Cho con đi đi Mẹ.
  Mẹ: Trước hết con phải làm bài tập về nhà. Sau đó con có thể đi.
  Ba: Tuyệt quá! Cám ơn Mẹ.
b) Nhìn các hình. Thực hiện bài hội thoại tương tự.
 b1. A  : Can I go to the football match, please?
     Mom: No, you can't.
     A  : Please, Mom!
     Mom: First you must practice your music lesson. Then you can go.
     A  : Great. Thanks, Mom.

 b2. A  : Can I play tennis this afternoon, Mom?
     Mom: No, you can't.
     A  : Please, Mom!
     Mom: First you must tidy the room. Then you can go.
     A  : Great. Thanks, Mom.

 b3. A  : Can I go fishing this afternoon, Mom?
     Mom: No, you can't.
     A  : Please, Mom!
     Mom: First you must post the letter. Then you can go.
     A  : Great. Thanks, Mom.

 b4. A  : Can I watch TV, Mom?
     Mom: No, you can't.
     A  : Please, Mom!
     Mom: First you must go to market. Then you can.
     A  : Great. Thanks, Mom.

 b5. A  : Can I go roller-skating, Mom?
     Mom: No, you can't.
     A  : Please, Mom!
     Mom: First you must go to the library and borrow books. Then you
          can.
     A  : Great. Thanks, Mom.
c) Hoa gặp vài khó khăn. Sử dụng Should hoặc ought to để giúp cô ấy.
 c1. Hoa: I'm sick.
     You: You should go to a doctor.

 c2. Hoa: I'm hot.
     You: You ought to have a cold drink.

 c3. Hoa: I'm cold.
     You: You should put on a sweater.

 c4. Hoa: I'm tired.
     You: You should take a rest.

3. Expressing LIKES and DISLIKES (Diễn tả điều thích và không thích)

Thực hành cùng với một bạn cùng học. Nhìn menu. Hãy quyết định món
ăn nào để gọi. Sử dụng thông tin trong khung để giúp em.
Em muốn:   súp hoặc món khai vị hoặc món rau trộn.
           cá hoặc món hải sản
           thịt bò hoặc thịt gà
           cơm hoặc mì
- What would you like to eat?   Bạn muốn ăn gì?
- I'd like spring rolls.        Tôi thích chả giò.
- Would you like beef salad?    Bạn ăn món bò trộn nhé?
- No. I don't like beef salad.  Không. Tôi không thích mòn bò trộn.
A: What would you like for appetizer?
B: I'd like some shrimp cakes.
A: Ok. Would you like chicken?
B: What kind of chicken?
A: They have ginger chicken, fried chicken and sweet and sour chicken.
B: No. I don't really like chicken. I prefer beef.
A: What about seafood? Do you like it?
B: Oh, yes. I'd like some fried fish with tomato sauce.
A: And would you like rice or noodles?
B: I'd like some fried rice.

appetizer (n) : món khai vị         spring roll (n): chả giò
seafood (n)   : món hải sản         shrimp cake (n): bánh tôm
fried fish (n): cá chiên            stew (n)       : món hầm
beef stew (n) : bò hầm
sweet and sour chicken (n)    : gà xào chua ngọt
ginger chicken (n)            : gà kho gừng
shrimp paste on sugar cane (n): chạo tôm
rice noodles (n)              : bún gạo

4. Tense (Các thì)

Đọc các câu, đánh dấu (v) vào cột đúng.
                                              Past  Present  Future
a. I live in Ho Chi Minh city.                         v
b. Ba is practicing the guitar.                        v
c. Hoa went to the doctor.                      v
d. Quang Trung School will hold its                             v
   anniversary celebrations on March 23.
e. Nam ate too much cake at the birthday        v
   party.
f. It is a beautiful day.                              v
g. Hoa is riding her bike to school.                   v
h. The baseketball game started at 3.30 pm.     v
i. I am very happy.                                    v
j. It will be cool and cloudy.                                   v

5. Because (Bởi vì)

a) Đọc bài hội thoại.
Nam: Màu ưa thích của bạn là màu gì, Lan?
Lan: Màu đỏ.
Nam: Tại sao?
Lan: Vì nó (chỉ sự) may mắn.
Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Viết bài hội thoại tương
tự. Dùng từ trong bảng và khung để giúp em.
1. Ba : What's your favorite color, Nam?
   Nam: White.
   Ba : Why?
   Nam: Because it's pure.
2. Nga: What's your favorite color, Lan?
   Lan: Pink.
   Nga: Why?
   Lan: Because it's happy.
3. Thu: What's your favorite color, Hoa?
   Hoa: Blue.
   Thu: Why?
   Hoa: Because it's hopeful.

b) Hỏi bạn cùng học của em. Thay phiên là A.
1. Nam: What kind of sports do you like?
   Ba : Soccer.
   Nam: Why not?
   Ba : Because it's exciting.
2. Mai: Do you like wrestling, Lan?
   Lan: No, I don't like it.
   Mai: Why not?
   Lan: Because it's very dangerous.
3. Minh : Do you like any sport, Phong?
   Phong: Yes, of course.
   Minh : What sport do you like?
   Phong: Table-tennis.
   Minh : Why?
   Phong: Because it's skillful.

c) 1. A: What's your favorite TV program?
      B: It's the cartoon program.
      A: Why?
      B: Because they're funny and interesting.
   2. A: What's your favorite TV program?
      B: It's the "World of Wonder - WOW" program.
      A: Why?
      B: Because it's very useful. It gives us much knowledge.
      A: I prefer the "World of Animals".
   3. A: Do you watch TV?
      B: Oh, yes.
      A: What's your favorite program?
      B: It's the "Health for Everyone".
      A: Why?
      B: Because it gives us a lot of useful things about our
         health.
      A: I prefer the "Good Medicine" program, because it gives
         us new information and interesting inventions in medicine.
0