Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our Past

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our Past 2 Getting Started (Trang 38 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 41 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 42-43 SGK Tiếng Anh ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our Past 2 Getting Started (Trang 38 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 41 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 42-43 SGK Tiếng Anh 8) 8 Language Focus (Trang 44-45 SGK Tiếng Anh 8) Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our Past Getting Started (Trang 38 SGK Tiếng Anh 8) Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past. (Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.) VIET NAM 100 YEARS AGO Gợi ý: VIỆT NAM 100 NĂM TRƯỚC – The mobile phone: điện thoại di động – Cassettle player: máy cát-xét – The lighting fixture: đèn chùm – The TV: tivi – Briefcase: cái cặp – Modern dress: áo dài hiện đại – School uniforms: đồng phục học sinh Listen and Read (Trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch Bà : Nga này, đây là bà. Hồi còn bé bà từng sống ở một nông trại. Nga: Lúc đó cuộc sống như thế nào hả bà? Bà : Bà không được đến trường bởi vì bà phải ở nhà và giúp mẹ. Bà đã từng chăm sóc các em trai và em gái của mình. Nga: Bà cố làm gì vậy bà? Bà : Bà cố nấu ăn, lau chùi nhà cửa và giặt giũ quần áo. Nga: Cũng vất vả bà nhỉ? Bà : Vất vả lắm cháu ạ. Lại không có điện nữa chứ. Bà cố phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại. Nga: Vậy bà làm gì vào buổi tối? Bà : Ăn tối xong, bà cố thắp đèn dầu lên và ông cố kể chuyện cho các ông bà nghe. Nga: Bà có nhớ câu chuyện nào không ạ? Bà : Có chứ. Câu chuyện hay nhất là Chiếc hài bị đánh rơi. Đó là một câu chuyện cổ dân gian. Nga: Bà kể chuyện cho cháu nghe đi bà. Truyện cổ thật là tuyệt. Bà : Bà kể cháu nghe nhé. Thưở xưa có một người nông dân nghèo … 1. Practice the dialogue with a partner. (Em hãy luyện tập hội thoại với bạn em.) 2. Work with a partner. Ask and answer the questions. (Hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời các câu hỏi sau.) a) Where did Nga's grandmother use to live? => She used to live on a farm. b) Why didn't she go to school? => Becausce she had to stay home and help her mother. She didn't go to school because she had to stay home and help her mother. c) What did Nga's great-grandmother use to do? => She used to cook meals, clean the house and wash the clothes. d) What did Nga's great-grandmother and great-grandfather do after dinner? => Her great-grandmother lit the lamp and her great-grandfather used to tell stories. e) What did Nga ask her grandmother to do at the end of the conversation? => Nga asked her to tell her the tale "The Lost Shoe". 3. Fact or opinion? Check (√) the boxes. (Sự kiện hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (√) vào hộp đúng.) F = Fact O = Opinion Speak (Trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8) 1. Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now. (Hãy làm việc với bạn em. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.) Gợi ý: – People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms. – People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane. – People used to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes. – There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere. – People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses or high buildings. – People used to work hard, but now they have more free time for entertainment. – There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels and markets. Now there are enough facilities for people to live on. – There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegreph lines and internet services available for people to use. 2. Now tell your partner about the things you used to do last year. (Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.) Last year I used to get up late. Now, I get up early and do morning exercises. (Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.) Gợi ý: – Last year I used to stay up late. Now I go to bed early. – Last year I used to watch TV. Now I don't watch TV late. – Last year I used to study badly. Now I study hard. – Last year I used to play table tennis. Now I seldom play table tennis; I play the guitar. – Last year I used to drink coffee. Now I never drink coffee. – Last year I used to stay up late playing computer game. Now I stay up late studing my lessons for the next exam. Listen (Trang 41 SGK Tiếng Anh 8) Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. (Hãy nghe câu chuyện sau và chọn đầu đề cho bài học luân lý thích hợp nhất. ) a) Don't kill chickens. (Đừng giết gà.) b) Don't be foolish and greedy. (Đừng quá ngốc và tham lam.) c) Be happy with what you have. (Hãy bằng lòng với những gì mình có.) d) It's difficult to find gold. (Thật khó để tìm vàng.) Gợi ý trả lời: Câu b) Don't be foolish and greedy. (Đừng quá ngốc và tham lam.) Nội dung bài nghe Once a farmer lived a comfortable life with his family. His chickens laid many eggs which the farmer used to buy food and clothing for his family. One day, he went to collect the eggs and discovered one of the chickens laid a gold egg. He shouted excitedly to his wife, "We're rich! We're rich!" His wife ran to him and they both looked at the egg in amazement. The wife wanted more, so her husband decided to cut open all the chickens and find more gold eggs. Unfortunately he couldn't find any eggs. When he finished all the chickens were dead. There were no more eggs of any kind for the foolish farmer and his greedy wife. Hướng dẫn dịch Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế ông thường mua được thức ăn và quần áo cho gia đình mình. Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứng và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng. Ông ta vui mừng hét vang với vợ: "Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!" Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thế mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy trứng đâu cả. Khi ông ta dừng tay thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch. Không còn cái trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam của mình. Read (Trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch Chiếc giày bị đánh rơi Ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sauk hi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Chẳng may bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Suốt ngày Little Pea phải làm công việc nhà. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng. Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô, nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương. Thế nhưng, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và dùng phép thuật biến áo quần rách tả tơi của Little Pea thành áo quần đẹp. Khi Little Pea đến lễ hội, cô đánh rơi một chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khit chân Little Pea và thế là hoàng tử đem lòng yêu cô ngay. 1. Complete the sentences with words from the story. (Em hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.) a. Little Pea's father was a farmer. b. Little Pea's mother died when he was young. c. Little Pea had to do the housework all day after her father got married again. d. The prince wanted to marry/ choose a girl from Little Pea's village. e. Stout Nut's mother did not make new clothes for Little Pea. f. The prince found Little Pea's lost shoe. 2. Answer the questions. Write the answers in your exercise book. (Trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập của em.) a) Who was Little Pea? => Little Pea was a poor farmet's daughter. b) What did Stout Nut's mother make Little Pea do all day? => Stout Nut's mother made Little Pea do the chores all day. c) How did Little Pea get her new clothes? => A fairy magically changed her rags into beautiful clothes. d) Who did the prince decide to marry? => The prince decided to marry the girl who owed the shoe. e) Is this a true story? How do you know? => No, this isn't a true story. This is a folktale. folktale: truyện dân gian Write (Trang 42-43 SGK Tiếng Anh 8) 1. Complete the story. Use the verbs in the box. (Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.) Hướng dẫn dịch Vì sao hổ có vằn Một ngày nọ, khi một nông dân đang ở trên đồng và con trâu của ông gặm cỏ gần đó thì một con hổ xuất hiện. Con hổ muốn biết tại sao con trâu to khỏe thế mà lại làm đầy tớ, trong lúc người đàn ông bé nhỏ kia lại làm ông chủ. Người nông dân nói ông có trí khôn nhưng hôm đó ông đã quên nó ở nhà. Ông đi lấy trí khôn về, nhưng trước khi đi ông lấy dây thừng trói con hổ vào một gốc cây vì ông không muốn con hổ ăn con trâu của ông. Khi quay trở lại, người nông dân mang theo một ít rơm. Ông nói đó là trí khôn của mình. Ông châm lửa làm cháy con hổ. Con hổ trốn thoát nhưng nó vẫn mang những vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ. 2. Now imagine you are the man. Use the Words to write the story. Start like this: (Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này:) One day as I was in the field and … Gợi ý: One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn't want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today. Language Focus (Trang 44-45 SGK Tiếng Anh 8) 1. Write the past simple form of each verb. (Em hãy viết hình thức của thì quá khứ đơn cho mỗi động từ.) a. run => ran d. go => went h. ride => rode b. fly => flew e. have => had i. eat => ate c. take => took f. do => did j. sit => sat g. be => was/ were k. come => came 2. Complete the dialogue below. Use the past simple. (Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.) a) Lan: Did you eat bread for breakfast? Nga: No. I ate noodles. b) Ba: How did you get to school? Nam: I got to school by bicycle./ I rode a bike to school./ I walked to school. c) Minh: Where were you last night? Hoa: I was at home. d) Chi: Which subject did you have yesterday? Ba: I had Maths, Physics, English and Literature. 3. Complete the sentences. Use the prepositions in the table. (Hoàn thành các câu sau, dùng giới từ cho trong bảng.) a. I'll see you on Wednesday. b. I'm going to Laos in January. c. We must be there between 8.30 and 9.15. d. The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed. e. I'll be home before seven because I want to see the seven o'clock news. 4. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box. (Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.) live stay have be Nga: Where is this? It isn't in Ha Noi. Hoa: No, it's in Hue. I (0) used to stay there. Nga: Is that you, Hoa? Hoa: Yes. I (1) used to have long hair. Nga: Who is in this photo? Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next-door neighbor. Nga: Are they your parents? Hoa: No. They're my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too. 1. Write the past simple form of the verbs. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. do – did f. spend – spent b. go – went g. fly – flew c. tell – told h. drink- drank d. buy – bought i. swim – swam e. give – gave j. sleep – slept 2. Put one of the verbs in the box in the right form in each sentence. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. taught b. had c. eat d. went e. gave f. did g. spent h. took i. got up j. was 3. Complete the dialogues using the past simple. (Trang 35 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. How did you go to school? b. Did you get up early. c. I went to d. What did you buy? e. I drank f. How did you sleep g. She told 4. Match a line in (I) with a line in (II). Complete the line in (II) with a subject and used to. (Trang 35-36 sách Bài tập Tiếng Anh 8) Phần (I) a. G b. C c. D d. A e. B f. F g. E Phần (II) A. He used to B. He used to C. She used to D. They used to E. She used to be F. It used to G. He used to 5. Answer the questions about you and your relatives. (Trang 36 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. No, I didn't. I didn't used to cry so much when I was a kid. b. Yes, I did. I used to follow my mom to the market when I was a kid. c. I used to go to Ha Noi in summer to visit my grandmother and relatives. d. I used to go to around the city with my cousins in the summer in those days. e. My grandparents used to live in Ha Noi. f. No, he didn't. He didn't used to smoke when he was young. g. Yes. My mom used to help my grandmother with housework when she was a child. h. Yes. My grandmother used to tell us folktales. i. My parents used to go to school on foot. 6. Look at the pictures. Write seven sentences about what Long used to do when he was a child. (Trang 37-38 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. Long used to fly a kite. b. Long used to go swimming. c. Long used to climb trees. d. Long used to listen to music. e. Long used to go fishing. f. Long used to get up late. g. Long used to get bad marks. 7. Make up sentences using prepositions of time: in, at, on, before, after, between. (Trang 38-39 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. I usually go to school at 6 o'clock. b. We have English lessons on Monday, Wednesday and Friday. c. He will be back/ is going to be back between 4.15 and 4.30. d. I will phone you on Tuesday morning at about 10 o'clock. e. My dad goes to work after breakfast. f. Everyone are busy on Tet holiday. g. I usually listen to music on Sunday morning. h. We often watch The Morning News on TV before breakfast. 8. Fill in the gap with your own information. (Trang 39 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. eight years old/ a child b. five c. eleven d. six e. three years Now answer these questions about the past. a. I started Grade 6 when I was 11 years old. b. My teacher started teaching over 20 years ago. c. I went yo the kindergarten when I was four (years old). d. I read the first novel when I was 15 years old. e. Our school was built over 100 years ago. 9. Read the passage and fill in each gap with the correct form of a verb from the box. You can use a verb more than once. (Trang 40 sách Bài tập Tiếng Anh 8) 1. exploring 2. wrote 3. gave 4. helped 5. thought 6. had to 7. was 8. grew up 9. stay 10. behaved 11. got 12. spent 13. had to 14. went 15. educate 10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 40-41 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a.B b. B c. C d. A e. B Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our Past4.8 (95%) 4 đánh giá Từ khóa tìm kiếmunit 4 lop 8 write trang 43giải tiếng anh lớp 8 unit 4 phần speakGiaitienganh8bai7phanlanguagefocussbt ti 6ƒ5ng anh trang 34 unit 4 our past lớp 8talk about the thing you used to do lát yearTrue or false unit 4 our last Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Making ArrangementsGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 4. Big or SmallGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 13: Films and CinemaGiải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: ClothingGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 14: Making PlansGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 13: HobbiesGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: The mass mediaGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences


Getting Started (Trang 38 SGK Tiếng Anh 8)

Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past.

(Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.)

VIET NAM 100 YEARS AGO

Gợi ý:

VIỆT NAM 100 NĂM TRƯỚC

– The mobile phone: điện thoại di động

– Cassettle player: máy cát-xét

– The lighting fixture: đèn chùm

– The TV: tivi

– Briefcase: cái cặp

– Modern dress: áo dài hiện đại

– School uniforms: đồng phục học sinh

Listen and Read (Trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8)

Hướng dẫn dịch

Bà : Nga này, đây là bà. Hồi còn bé bà từng sống ở một nông trại.

Nga: Lúc đó cuộc sống như thế nào hả bà?

Bà : Bà không được đến trường bởi vì bà phải ở nhà và giúp mẹ. Bà đã từng chăm sóc các em trai và em gái của mình.

Nga: Bà cố làm gì vậy bà?

Bà : Bà cố nấu ăn, lau chùi nhà cửa và giặt giũ quần áo.

Nga: Cũng vất vả bà nhỉ?

Bà : Vất vả lắm cháu ạ. Lại không có điện nữa chứ. Bà cố phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại.

Nga: Vậy bà làm gì vào buổi tối?

Bà : Ăn tối xong, bà cố thắp đèn dầu lên và ông cố kể chuyện cho các ông bà nghe.

Nga: Bà có nhớ câu chuyện nào không ạ?

Bà : Có chứ. Câu chuyện hay nhất là Chiếc hài bị đánh rơi. Đó là một câu chuyện cổ dân gian.

Nga: Bà kể chuyện cho cháu nghe đi bà. Truyện cổ thật là tuyệt.

Bà : Bà kể cháu nghe nhé. Thưở xưa có một người nông dân nghèo …

1. Practice the dialogue with a partner.

(Em hãy luyện tập hội thoại với bạn em.)

2. Work with a partner. Ask and answer the questions.

(Hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

a) Where did Nga's grandmother use to live?

=> She used to live on a farm.

b) Why didn't she go to school?

=> Becausce she had to stay home and help her mother.

She didn't go to school because she had to stay home and help her mother.

c) What did Nga's great-grandmother use to do?

=> She used to cook meals, clean the house and wash the clothes.

d) What did Nga's great-grandmother and great-grandfather do after dinner?

=> Her great-grandmother lit the lamp and her great-grandfather used to tell stories.

e) What did Nga ask her grandmother to do at the end of the conversation?

=> Nga asked her to tell her the tale "The Lost Shoe".

3. Fact or opinion? Check (√) the boxes.

(Sự kiện hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (√) vào hộp đúng.)

F = Fact     O = Opinion

Speak (Trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8)

1. Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now.

(Hãy làm việc với bạn em. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.)

Gợi ý:

– People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms.

– People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane.

– People used to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes.

– There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere.

– People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses or high buildings.

– People used to work hard, but now they have more free time for entertainment.

– There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels and markets. Now there are enough facilities for people to live on.

– There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegreph lines and internet services available for people to use.

2. Now tell your partner about the things you used to do last year.

(Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.)

Last year I used to get up late. Now, I get up early and do morning exercises.

(Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.)

Gợi ý:

– Last year I used to stay up late. Now I go to bed early.

– Last year I used to watch TV. Now I don't watch TV late.

– Last year I used to study badly. Now I study hard.

– Last year I used to play table tennis. Now I seldom play table tennis; I play the guitar.

– Last year I used to drink coffee. Now I never drink coffee.

– Last year I used to stay up late playing computer game. Now I stay up late studing my lessons for the next exam.

Listen (Trang 41 SGK Tiếng Anh 8)

Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson.

(Hãy nghe câu chuyện sau và chọn đầu đề cho bài học luân lý thích hợp nhất. )

a) Don't kill chickens. (Đừng giết gà.)

b) Don't be foolish and greedy. (Đừng quá ngốc và tham lam.)

c) Be happy with what you have. (Hãy bằng lòng với những gì mình có.)

d) It's difficult to find gold. (Thật khó để tìm vàng.)

Gợi ý trả lời: Câu b)

Don't be foolish and greedy. (Đừng quá ngốc và tham lam.)

Nội dung bài nghe

Once a farmer lived a comfortable life with his family. His chickens laid many eggs which the farmer used to buy food and clothing for his family.

One day, he went to collect the eggs and discovered one of the chickens laid a gold egg. He shouted excitedly to his wife, "We're rich! We're rich!"

His wife ran to him and they both looked at the egg in amazement. The wife wanted more, so her husband decided to cut open all the chickens and find more gold eggs. Unfortunately he couldn't find any eggs. When he finished all the chickens were dead.

There were no more eggs of any kind for the foolish farmer and his greedy wife.

Hướng dẫn dịch

Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế ông thường mua được thức ăn và quần áo cho gia đình mình.

Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứng và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng. Ông ta vui mừng hét vang với vợ: "Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!"

Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thế mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy trứng đâu cả. Khi ông ta dừng tay thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch.

Không còn cái trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam của mình.

Read (Trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8)

Hướng dẫn dịch

Chiếc giày bị đánh rơi

Ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sauk hi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Chẳng may bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Suốt ngày Little Pea phải làm công việc nhà. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng.

Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô, nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương.

Thế nhưng, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và dùng phép thuật biến áo quần rách tả tơi của Little Pea thành áo quần đẹp.

Khi Little Pea đến lễ hội, cô đánh rơi một chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khit chân Little Pea và thế là hoàng tử đem lòng yêu cô ngay.

1. Complete the sentences with words from the story.

(Em hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.)

a. Little Pea's father was a farmer.

b. Little Pea's mother died when he was young.

c. Little Pea had to do the housework all day after her father got married again.

d. The prince wanted to marry/ choose a girl from Little Pea's village.

e. Stout Nut's mother did not make new clothes for Little Pea.

f. The prince found Little Pea's lost shoe.

2. Answer the questions. Write the answers in your exercise book.

(Trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập của em.)

a) Who was Little Pea?

=> Little Pea was a poor farmet's daughter.

b) What did Stout Nut's mother make Little Pea do all day?

=> Stout Nut's mother made Little Pea do the chores all day.

c) How did Little Pea get her new clothes?

=> A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.

d) Who did the prince decide to marry?

=> The prince decided to marry the girl who owed the shoe.

e) Is this a true story? How do you know?

=> No, this isn't a true story. This is a folktale.

folktale: truyện dân gian

Write (Trang 42-43 SGK Tiếng Anh 8)

1. Complete the story. Use the verbs in the box.

(Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.)

 

Hướng dẫn dịch

Vì sao hổ có vằn

Một ngày nọ, khi một nông dân đang ở trên đồng và con trâu của ông gặm cỏ gần đó thì một con hổ xuất hiện. Con hổ muốn biết tại sao con trâu to khỏe thế mà lại làm đầy tớ, trong lúc người đàn ông bé nhỏ kia lại làm ông chủ. Người nông dân nói ông có trí khôn nhưng hôm đó ông đã quên nó ở nhà. Ông đi lấy trí khôn về, nhưng trước khi đi ông lấy dây thừng trói con hổ vào một gốc cây vì ông không muốn con hổ ăn con trâu của ông. Khi quay trở lại, người nông dân mang theo một ít rơm. Ông nói đó là trí khôn của mình. Ông châm lửa làm cháy con hổ. Con hổ trốn thoát nhưng nó vẫn mang những vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.

2. Now imagine you are the man. Use the Words to write the story. Start like this:

(Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này:)

One day as I was in the field and …

Gợi ý:

One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn't want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.

Language Focus (Trang 44-45 SGK Tiếng Anh 8)

1. Write the past simple form of each verb.

(Em hãy viết hình thức của thì quá khứ đơn cho mỗi động từ.)

a. run  => ran      d. go   => went         h. ride => rode
b. fly  => flew     e. have => had          i. eat  => ate
c. take => took     f. do   => did          j. sit  => sat
                    g. be   => was/ were    k. come => came

2. Complete the dialogue below. Use the past simple.

(Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.)

a)

Lan: Did you eat bread for breakfast?

Nga: No. I ate noodles.

b)

Ba: How did you get to school?

Nam: I got to school by bicycle./ I rode a bike to school./ I walked to school.

c)

Minh: Where were you last night?

Hoa: I was at home.

d)

Chi: Which subject did you have yesterday?

Ba: I had Maths, Physics, English and Literature.

3. Complete the sentences. Use the prepositions in the table.

(Hoàn thành các câu sau, dùng giới từ cho trong bảng.)

a. I'll see you on Wednesday.

b. I'm going to Laos in January.

c. We must be there between 8.30 and 9.15.

d. The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed.

e. I'll be home before seven because I want to see the seven o'clock news.

4. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box.

(Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.)

live     stay     have     be

Nga: Where is this? It isn't in Ha Noi.

Hoa: No, it's in Hue. I (0) used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I (1) used to have long hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next-door neighbor.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They're my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too.



1. Write the past simple form of the verbs. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. do – did             f. spend – spent
b. go – went            g. fly – flew
c. tell – told          h. drink- drank
d. buy – bought         i. swim – swam
e. give – gave          j. sleep – slept

2. Put one of the verbs in the box in the right form in each sentence. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. taught     b. had       c. eat      d. went       e. gave
f. did        g. spent     h. took     i. got up     j. was

3. Complete the dialogues using the past simple. (Trang 35 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. How did you go to school?        b. Did you get up early.
c. I went to                        d. What did you buy?
e. I drank                          f. How did you sleep
g. She told

4. Match a line in (I) with a line in (II). Complete the line in (II) with a subject and used to. (Trang 35-36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Phần (I)

a. G b. C c. D d. A e. B f. F g. E

Phần (II)

A. He used to      B. He used to          C. She used to
D. They used to    E. She used to be      F. It used to
G. He used to

5. Answer the questions about you and your relatives. (Trang 36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. No, I didn't. I didn't used to cry so much when I was a kid.

b. Yes, I did. I used to follow my mom to the market when I was a kid.

c. I used to go to Ha Noi in summer to visit my grandmother and relatives.

d. I used to go to around the city with my cousins in the summer in those days.

e. My grandparents used to live in Ha Noi.

f. No, he didn't. He didn't used to smoke when he was young.

g. Yes. My mom used to help my grandmother with housework when she was a child.

h. Yes. My grandmother used to tell us folktales.

i. My parents used to go to school on foot.

6. Look at the pictures. Write seven sentences about what Long used to do when he was a child. (Trang 37-38 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Long used to fly a kite.

b. Long used to go swimming.

c. Long used to climb trees.

d. Long used to listen to music.

e. Long used to go fishing.

f. Long used to get up late.

g. Long used to get bad marks.

7. Make up sentences using prepositions of time: in, at, on, before, after, between. (Trang 38-39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I usually go to school at 6 o'clock.

b. We have English lessons on Monday, Wednesday and Friday.

c. He will be back/ is going to be back between 4.15 and 4.30.

d. I will phone you on Tuesday morning at about 10 o'clock.

e. My dad goes to work after breakfast.

f. Everyone are busy on Tet holiday.

g. I usually listen to music on Sunday morning.

h. We often watch The Morning News on TV before breakfast.

8. Fill in the gap with your own information. (Trang 39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. eight years old/ a child           b. five
c. eleven            d. six           e. three years

Now answer these questions about the past.

a. I started Grade 6 when I was 11 years old.

b. My teacher started teaching over 20 years ago.

c. I went yo the kindergarten when I was four (years old).

d. I read the first novel when I was 15 years old.

e. Our school was built over 100 years ago.

9. Read the passage and fill in each gap with the correct form of a verb from the box. You can use a verb more than once. (Trang 40 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

1. exploring 2. wrote 3. gave 4. helped 5. thought
6. had to 7. was 8. grew up 9. stay 10. behaved
11. got 12. spent 13. had to 14. went 15. educate

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 40-41 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a.B b. B c. C d. A e. B

0