Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers 2 Getting Started (Trang 138 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 138-139 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 139-140 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 141 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 141-142 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 142-143 ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers 2 Getting Started (Trang 138 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 138-139 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 139-140 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 141 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 141-142 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 142-143 SGK Tiếng Anh 8) 8 Language Focus (Trang 144-146 SGK Tiếng Anh 8) Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 15: Computers Getting Started (Trang 138 SGK Tiếng Anh 8) Work with your partner. Make a list of how computers can help us. (Hãy làm việc với bạn bên cạnh liệt kê những việc máy vi tính có thể giúp chúng ta.) Gợi ý: – Computers save time: máy tính tiết kiệm thời gian – Computers can work much faster than a person can: máy tính có thể làm việc nhanh hơn nhiều con người có thể – Computers solve problems exactly and quickly: máy tính giải quyết vấn đề một cách chính xác và nhanh chóng – Computers can gather a wide range of information: máy tính có thể thu thập nhiều thông tin – Computers can help us in composing music and so on: máy tính có thể giúp chúng ta sáng tác âm nhạc và … – … Listen and Read (Trang 138-139 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch: Nam: Bố ơi, máy in hỏng rồi. Ông Nhật: Máy mới mà. Không thể trục trặc được. Con đã bật máy lên chưa? Nam: Dạ con bật rồi ạ. Ông Nhật: Con nối máy có đúng không? Nam: Ôi bố, con biết nối máy mà. Ông Nhật: Có phải phích cắm bị rút ra khỏi ổ cắm không? Nam: Không. Nó vẫn ở ổ cắm bố ạ. Ông Nhật: Thế thì bố không biết nó bị gì nữa. Quyển sách hướng dẫn này chẳng có ích gì cho lắm. Nam: Bố có thể gọi điện cho cửa hàng bố đã mua nó được không? Ông Nhật: Được thôi, nhưng bố mua nó ở Thành phố Hồ Chí Minh mà. Bố không biết họ có thể làm được gì nữa. Nhưng máy in đang còn trong thời gian bảo hành vì thể mà công ty phải có trách nhiệm chứ. Nam: Bây giờ bố con mình gọi điện cho họ đi. 1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành hội thoại với bạn em.) 2. Fact or opinion? Check (√) the boxes. (Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu (√) vào ô sự thật hay ý kiến.) Speak (Trang 139-140 SGK Tiếng Anh 8) 1. Work with a partner. Look at the table and the pictures. Take turns to express and respond to opinions about the activities in the pictures. (Hãy làm việc với bạn bên cạnh, nhìn vào bảng và những bức tranh sau. Lần lượt nêu ý kiến và đáp lại ý kiến về những hoạt động trong bức tranh.) Gợi ý: a) – Driving a car is easy. I disagree. I think it is very easy once you get used to it. – Learning to drive a car can be challenging. You're right, it is difficult to get used to driving in traffic. – If you don't learn to drive properly, a car can be dangerous. I agree. You can kill someone if you hit them with a car. b) – Comic books are boring. I don't like them. Neither do I. I would rather read a mystery story. – Looking at the drawing in comic books can be fun. I agree, but not all the time. – Reading comic books is interesting. I can't agree with you. I think they are too boring. c) – Walking in the rain is fun. I like walking in the rain, too. It feels so refreshing. – Rain makes the flowers grow. I agree. They look so pretty. d) – Foreign food is delicious. You're right. Pizza is one of my favourite things to eat. – Hamburgers, soda and French fries are fun to eat. I think so, too. I love cheeseburgers and French fries. – This kind of food can be unhealthy. I agree, but if you don't eat all the time, it won't hurt you. 2. Read the dialogue. (Hãy đọc đoạn hội thoại sau.) Hướng dẫn dịch: Lan: Máy tính của mình có vấn đề. Ba: Chuyện gì vậy? Lan: Nó không hoạt động được. Mình nghĩ nó hỏng rồi. Ba: Không. Bạn chưa cắm phích vào ổ cắm mà. Lan: Ồ mình xin lỗi nhé. Now make similar dialogues about these items. Use the information in the table in exercise 1. (Bây giờ hãy xây dựng những hội thoại tương tự, sử dụng thông tin ở bài tập 1.) Hội thoại gợi ý: Hoang: The monitor of my computer doesn't work. Hoa: What's the matter with it? Hoang: The screen is too dark. Hoa: No. You didn't adjust the knob. Hoang: Oh, I'm so foolish. Hoặc: Phuong: I am having problems with my mouse. Mai: What's wrong? Phuong: It doesn't work. Mai: Oh. You should check the plug. Phuong: Thank you. Listen (Trang 141 SGK Tiếng Anh 8) Copy the flow chart into your exercise book. Then listen and complete it. (Hãy vẽ sơ đồ vào vở bài tập sau đó nghe và hoàn thành nó.) Gợi ý trả lời: a) Do you have the correct change? b) Yes. c) What do you want to drink? d) Take it. Nội dung bài nghe: Computer programmers use flow charts to help people understand how events are sequenced. All the shapes on this chart have a particular meaning. For example, the circles indicate a starting or stopping point, the triangles are questions and the ovals are answers. This flow chart shows how to get a drink from a machine. It shows that the first step is to find a machine. Next, ask yourself if you have the correct change. When the answer to this question is "yes", ask yourself what you want to drink. For example, lemon soda. Finally, insert the coins and press the button to choose the drink you want. Once the drink you want. Once the drink appears, you may take it from the machine. Read (Trang 141-142 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch: Một trường đại học mới không có thư viện vừa mới được khánh thành ở Mỹ. Toàn bộ thông tin thường được tìm ở thư viện bây giờ được lưu trong số máy vi tính của trường. Chỉ cần có máy vi tính, người sử dụng có thể gửi thông báo và nhận thông tin qua đường dây điện thoại. Tuy nhiên điều này có nghĩa là mỗi một sinh viên cần phải truy cập đến một máy tính và nhiều trường đại học hiện nay đang đòi hỏi sinh viên năm thứ nhất phải làm điều này. Các khuôn viên của trường đại học bây giờ chỗ nào cũng có ổ cắm dành cho máy tính. Việc học tập không còn bị hạn chế ở chỉ riêng một nơi. Ở các trường phổ thông và cao đẳng các bảng tin điện tử vẫn được dùng giống nhau theo kiểu truyền thống. Sự khác nhau là ở chỗ hơn 20 triệu người có thể cùng truy cập đến chúng. Nếu có sinh viên muốn thảo luận về môn toán vào lúc 3 giờ sáng thì điều đó không thành vấn đề. Họ đăng thông báo lên bảng tin trên mạng và tìm người muốn nói chuyện về cùng một chủ đề với họ. Công nghệ hiện nay cũng có nghĩa là sinh viên có thể nhận bằng mà không cần phải học ở trường. Cũng còn có người hoài nghi về phương pháp giáo dục mới này, nhưng lo lắng của họ cũng không ảnh hưởng gì. 1. True or false? Check (√) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (√) vào các hộp sau.) 2. Answer. (Trả lời câu hỏi.) a) What makes the new university different from others? => It has no library. All the information normally found in a library is now stored in the university's computers. b) What type of information is available through the computer? => All the information normally found in a library or messages normally found in on a bulletin board. c) What type of equipment is necessary for first-year students? => A computer and a telephone line. d) What is the difference between a traditional bulletin board and the one on the internet? => With a bulletin board on the Internet, a great number of people (over 20 million) can get access to the bulletin and exchange information quickly. e) Would you like to complete a college degree from home? Why/Why not? => Yes, I would. Because it doesn't cost me much money to go to the university campus to attend professors' lectures or to the university library. Write (Trang 142-143 SGK Tiếng Anh 8) 1. Match the words with the numbers in the picture. (Ghép các từ cho sẵn với các con số trong bức tranh.) Gợi ý: a) 6 paper input tray b) 1 monitor screen c) 4 power button d) 2 icon e) 3 output path f) 5 paper 2. Look at the pictures and the words. Write the instructions on how to use the printer. (Hãy nhìn tranh dùng từ cho sẵn để viết thành lời hướng dẫn về cách sử dụng máy in.) Gợi ý: Plug in the printer and turn the power on. Remove the old paper and load the new paper in the paper input tray. Wait for the power button to flash. Have the pages appear on the screen. Click the printer icon on the screen and wait for a few seconds. The printed paper will get out from the output path in a minute. Language Focus (Trang 144-146 SGK Tiếng Anh 8) 1. Ba's mother has just been back from the market. She wanted him to do some housework while she was at the market. Ba made notes in his diary and checked (√) the work he has done. Look at Ba's diary and complete the dialogue using YET and ALREADY. (Mẹ của Ba mới đi chợ về. Mẹ muốn bạn ấy làm một số việc nội trợ trong khi mẹ đi chợ. Ba ghi lại công việc của mình vào cuốn nhật ký và đánh dấu (√) vào việc bạn ấy đã làm. Hãy nhìn cuốn nhật ký của Ba rồi hoàn thành hội thoại dưới đây, dùng YET và ALREADY.) Ba's mother: Have you finished your homework yet? Ba: Yes, I have already done my homework, Mom. Ba's mother: Good. What about your room? Is it tidied now? Ba: I'm sorry, Mom. I haven't tidied the room yet. Ba's mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet? Ba: Don't worry, Mom. I have already turned off the washing machine. Ba's mother: Have you called and told aunt Le to have lunch with us today? Ba: Yes. I have already called and told aunt Le to have lunch, and she said she would come. 2. Work with a partner. Ask and answer questions about the flights. (Hãy làm việc với bạn bên cạnh. Đặt câu hỏi và trả lời về các chuyến bay.) DEPARTURES ARRIVALS Gợi ý: – Has the flight to Vientiane departed yet? Yes. It has already departed. – Has the flight to Paris departed yet? Yes. It has already departed. – Has the flight to Hongkong departed yet? No. It hasn't departed yet. – Has the flight to Bangkok departed yet? No. It hasn't departed yet. – Has the flight to Singapore departed yet? No. It hasn't departed yet. – Has the flight from Los Angeles arrived yet? No. It hasn't arrived yet. – Has the flight from Jakarta arrived yet? Yes. It has already arrived. – Has the flight from Manilas arrived yet? Yes. It has already arrived. – Has the flight from Kuala Lumpur arrived yet? Yes. It has already arrived. – Has the flight from Delhi arrived yet? No. It hasn't arrived yet. 3. Read the sentences. Check (√) the correct column. (Hãy đọc những câu sau đây rồi đánh dấu (√) vào đúng cột.) 4. Complete the dialogues. Use the present perfect or the past simple of the verbs in brackets. (Hoàn thành những hội thoại sau, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.) Ba: (1) Have you seen the film Jurassic Park yet? (see) Nam: Yes, I have. Ba: When did you see it? Nam: I saw it three months ago. Loan: We (2) haven't had a vacation since last year. (not have) Chi: Why not? Loan: My parents (3) have been very busy since then. (be) Nga: (4) Have you heard the news about Nam? (hear) Mai: No. What (5) happened? (happen) Nga: He (6) had an accident. He was jogging. (have) He suddenly (7) fell and (8) broke his leg. (fall, break) Sung: (9) Has the plane arrived yet? (arrive) Clerk: Yes, it has. Sung: When did it arrive? Clerk: It arrived at the airport two hours ago. 1. Write the sentences with for or since. Use the verbs in the present perfect. (Trang 128 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. I have owned this computer for three years. b. They have visited the Silicon Valley since last November. c. Nam has been happy since he had a computer. d. We have learned computer science for a moth. e. She has worked at our school since the year 2000. f. I have used those programs for two years. g. The printer has stopped working since this morning. h. They have known the name of the company for a long time. i. He has read the book since 9 o'clock. 2. Complete the sentences, using the verbs in the present perfect. (Trang 128-129 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. This computer is the best one I have ever used. b. There has been a new program for the students in the school. c. Three more students have joined our group this week. d. This is the fifth time he has damaged the computer. e. Our teacher has asked the whole class to learn computer science. f. We have found out why the printer refused to work. 3. Match the sentences in (I) with the appropriate responses in (II). (Trang 129-130 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a – E b – H c – F d – J e – A f – D g – B h – I i – C j – G 4. Complete the sentences with yet or already. (Trang 130 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. I've started learning computer but I haven't learned very much yet. b. I'm still trying to finish my homework. I've already been at it for hours. c. The children are still watching TV. They haven't been to bed yet. d. We offer to help Tim with the bike but he has already mended it. e. Ba hasn't gone to school yet. He is still having breakfast. f. We have already seen Titanic and we don't want to see it again. g. Hoa posted her letter last week but he family hasn't got it yet. h. Is Shannon still here? – No, she has already left. i. Have you finished your homework yet or are you still working on it? Well, I've already finished it. 5. Mrs. Quyen is now in a shopping mall. Look at her shopping list and write sentences telling what she has already bought/ done (√) and what she hasn't bought/ done (x) yet. (Trang 131 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. She has already bought a pair of shoes. b. She hasn't/ has not bought some T – shirts for Mr. Thanh yet. c. She has already bought a handbag for her daughter. d. She hasn't/ has not bought some souvenirs for her friends yet. e. She hasn't/ has not bought cosmetics yet. f. She has already bought a tea set. g. She has already bought a pair of sun glasses. h. She has already withdrawn some money. i. She hasn't/ has not met an old friend at the restaurant for lunch yet. j. She hasn't/ has not bought a roll of film yet. 6. Write the sentences, putting the verbs in the present perfect or past simple. (Trang 132 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. We built that room in October. It has been in use for five months. b. Quyen became a famous young writer a few years ago. She has written many stories for students for ages. c. Have you been to Disneyland? I'm glad that I had a chance to go there last year. d. Loc has never used his computer even though he bought it a year ago. e. I haven't seen you for ages! – No, it's just two weeks since we last met. f. I have heard a lot about Liz Robinson but I have never seen or talked to her. g. Ba missed his exams this morning because he overslept. He has come to class late so many times these days. He must buy an alarm clock. h. Hoa took a train to Ha Noi yesterday. She has taken many trips there since she started her study in Ha Noi three years ago. i. Where's Nam? Have you seen him? – Yes, he went out to buy some paper a few minutes ago. 7. Look at the pictures and the words underneath. Write the instructions to make yogurt. (Trang 132-133 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. Heat the milk until it is boiled in one minute. b. Let the milk cool (off) to about 40oC. c. Add a cup of yogurt as a starter and stir the mixture continually for a while. d. Pour the milk into little cups. e. Leave the cups in a warm place for at least 5 hours. f. When the yogurt is ready, put it in the fridge to cool it. 8. Fill in each gap in the following sentences with one word, phrase or acronym from the box. (Trang 134 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. set up f. keyboard b. fans g. motherboard c. LCD h. CPU d. clean i. Green e. click j. hard – disk 9. Read and answer the multiple-choice questions. (Trang 135-136 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. A b. B c. D d. B e. A Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 15: ComputersĐánh giá bài viết Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Technology and YouGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 12: A Vacation AbroadGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 14: Wonders Of The WorldGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7: My NeighborhoodGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Study HabitsGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 12: MusicGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 16: InventionsGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling
Getting Started (Trang 138 SGK Tiếng Anh 8)
Work with your partner. Make a list of how computers can help us.
(Hãy làm việc với bạn bên cạnh liệt kê những việc máy vi tính có thể giúp chúng ta.)
Gợi ý:
– Computers save time: máy tính tiết kiệm thời gian
– Computers can work much faster than a person can: máy tính có thể làm việc nhanh hơn nhiều con người có thể
– Computers solve problems exactly and quickly: máy tính giải quyết vấn đề một cách chính xác và nhanh chóng
– Computers can gather a wide range of information: máy tính có thể thu thập nhiều thông tin
– Computers can help us in composing music and so on: máy tính có thể giúp chúng ta sáng tác âm nhạc và …
– …
Listen and Read (Trang 138-139 SGK Tiếng Anh 8)
Hướng dẫn dịch:
Nam: Bố ơi, máy in hỏng rồi.
Ông Nhật: Máy mới mà. Không thể trục trặc được. Con đã bật máy lên chưa?
Nam: Dạ con bật rồi ạ.
Ông Nhật: Con nối máy có đúng không?
Nam: Ôi bố, con biết nối máy mà.
Ông Nhật: Có phải phích cắm bị rút ra khỏi ổ cắm không?
Nam: Không. Nó vẫn ở ổ cắm bố ạ.
Ông Nhật: Thế thì bố không biết nó bị gì nữa. Quyển sách hướng dẫn này chẳng có ích gì cho lắm.
Nam: Bố có thể gọi điện cho cửa hàng bố đã mua nó được không?
Ông Nhật: Được thôi, nhưng bố mua nó ở Thành phố Hồ Chí Minh mà. Bố không biết họ có thể làm được gì nữa. Nhưng máy in đang còn trong thời gian bảo hành vì thể mà công ty phải có trách nhiệm chứ.
Nam: Bây giờ bố con mình gọi điện cho họ đi.
1. Practice the dialogue with a partner.
(Thực hành hội thoại với bạn em.)
2. Fact or opinion? Check (√) the boxes.
(Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu (√) vào ô sự thật hay ý kiến.)
Speak (Trang 139-140 SGK Tiếng Anh 8)
1. Work with a partner. Look at the table and the pictures. Take turns to express and respond to opinions about the activities in the pictures.
(Hãy làm việc với bạn bên cạnh, nhìn vào bảng và những bức tranh sau. Lần lượt nêu ý kiến và đáp lại ý kiến về những hoạt động trong bức tranh.)
Gợi ý:
a)
– Driving a car is easy.
I disagree. I think it is very easy once you get used to it.
– Learning to drive a car can be challenging.
You're right, it is difficult to get used to driving in traffic.
– If you don't learn to drive properly, a car can be dangerous.
I agree. You can kill someone if you hit them with a car.
b)
– Comic books are boring. I don't like them.
Neither do I. I would rather read a mystery story.
– Looking at the drawing in comic books can be fun.
I agree, but not all the time.
– Reading comic books is interesting.
I can't agree with you. I think they are too boring.
c)
– Walking in the rain is fun.
I like walking in the rain, too. It feels so refreshing.
– Rain makes the flowers grow.
I agree. They look so pretty.
d)
– Foreign food is delicious.
You're right. Pizza is one of my favourite things to eat.
– Hamburgers, soda and French fries are fun to eat.
I think so, too. I love cheeseburgers and French fries.
– This kind of food can be unhealthy.
I agree, but if you don't eat all the time, it won't hurt you.
2. Read the dialogue.
(Hãy đọc đoạn hội thoại sau.)
Hướng dẫn dịch:
Lan: Máy tính của mình có vấn đề.
Ba: Chuyện gì vậy?
Lan: Nó không hoạt động được. Mình nghĩ nó hỏng rồi.
Ba: Không. Bạn chưa cắm phích vào ổ cắm mà.
Lan: Ồ mình xin lỗi nhé.
Now make similar dialogues about these items. Use the information in the table in exercise 1.
(Bây giờ hãy xây dựng những hội thoại tương tự, sử dụng thông tin ở bài tập 1.)
Hội thoại gợi ý:
Hoang: The monitor of my computer doesn't work.
Hoa: What's the matter with it?
Hoang: The screen is too dark.
Hoa: No. You didn't adjust the knob.
Hoang: Oh, I'm so foolish.
Hoặc:
Phuong: I am having problems with my mouse.
Mai: What's wrong?
Phuong: It doesn't work.
Mai: Oh. You should check the plug.
Phuong: Thank you.
Listen (Trang 141 SGK Tiếng Anh 8)
Copy the flow chart into your exercise book. Then listen and complete it.
(Hãy vẽ sơ đồ vào vở bài tập sau đó nghe và hoàn thành nó.)
Gợi ý trả lời:
a) Do you have the correct change?
b) Yes.
c) What do you want to drink?
d) Take it.
Nội dung bài nghe:
Computer programmers use flow charts to help people understand how events are sequenced. All the shapes on this chart have a particular meaning. For example, the circles indicate a starting or stopping point, the triangles are questions and the ovals are answers.
This flow chart shows how to get a drink from a machine. It shows that the first step is to find a machine. Next, ask yourself if you have the correct change. When the answer to this question is "yes", ask yourself what you want to drink. For example, lemon soda. Finally, insert the coins and press the button to choose the drink you want. Once the drink you want. Once the drink appears, you may take it from the machine.
Read (Trang 141-142 SGK Tiếng Anh 8)
Hướng dẫn dịch:
Một trường đại học mới không có thư viện vừa mới được khánh thành ở Mỹ. Toàn bộ thông tin thường được tìm ở thư viện bây giờ được lưu trong số máy vi tính của trường. Chỉ cần có máy vi tính, người sử dụng có thể gửi thông báo và nhận thông tin qua đường dây điện thoại. Tuy nhiên điều này có nghĩa là mỗi một sinh viên cần phải truy cập đến một máy tính và nhiều trường đại học hiện nay đang đòi hỏi sinh viên năm thứ nhất phải làm điều này. Các khuôn viên của trường đại học bây giờ chỗ nào cũng có ổ cắm dành cho máy tính. Việc học tập không còn bị hạn chế ở chỉ riêng một nơi.
Ở các trường phổ thông và cao đẳng các bảng tin điện tử vẫn được dùng giống nhau theo kiểu truyền thống. Sự khác nhau là ở chỗ hơn 20 triệu người có thể cùng truy cập đến chúng. Nếu có sinh viên muốn thảo luận về môn toán vào lúc 3 giờ sáng thì điều đó không thành vấn đề. Họ đăng thông báo lên bảng tin trên mạng và tìm người muốn nói chuyện về cùng một chủ đề với họ.
Công nghệ hiện nay cũng có nghĩa là sinh viên có thể nhận bằng mà không cần phải học ở trường. Cũng còn có người hoài nghi về phương pháp giáo dục mới này, nhưng lo lắng của họ cũng không ảnh hưởng gì.
1. True or false? Check (√) the boxes.
(Đúng hay sai? Đánh dấu (√) vào các hộp sau.)
2. Answer.
(Trả lời câu hỏi.)
a) What makes the new university different from others?
=> It has no library. All the information normally found in a library is now stored in the university's computers.
b) What type of information is available through the computer?
=> All the information normally found in a library or messages normally found in on a bulletin board.
c) What type of equipment is necessary for first-year students?
=> A computer and a telephone line.
d) What is the difference between a traditional bulletin board and the one on the internet?
=> With a bulletin board on the Internet, a great number of people (over 20 million) can get access to the bulletin and exchange information quickly.
e) Would you like to complete a college degree from home?
Why/Why not?
=> Yes, I would. Because it doesn't cost me much money to go to the university campus to attend professors' lectures or to the university library.
Write (Trang 142-143 SGK Tiếng Anh 8)
1. Match the words with the numbers in the picture.
(Ghép các từ cho sẵn với các con số trong bức tranh.)
Gợi ý:
a) 6 paper input tray
b) 1 monitor screen
c) 4 power button
d) 2 icon
e) 3 output path
f) 5 paper
2. Look at the pictures and the words. Write the instructions on how to use the printer.
(Hãy nhìn tranh dùng từ cho sẵn để viết thành lời hướng dẫn về cách sử dụng máy in.)
Gợi ý:
Plug in the printer and turn the power on.
Remove the old paper and load the new paper in the paper input tray.
Wait for the power button to flash.
Have the pages appear on the screen.
Click the printer icon on the screen and wait for a few seconds.
The printed paper will get out from the output path in a minute.
Language Focus (Trang 144-146 SGK Tiếng Anh 8)
1. Ba's mother has just been back from the market. She wanted him to do some housework while she was at the market. Ba made notes in his diary and checked (√) the work he has done. Look at Ba's diary and complete the dialogue using YET and ALREADY.
(Mẹ của Ba mới đi chợ về. Mẹ muốn bạn ấy làm một số việc nội trợ trong khi mẹ đi chợ. Ba ghi lại công việc của mình vào cuốn nhật ký và đánh dấu (√) vào việc bạn ấy đã làm. Hãy nhìn cuốn nhật ký của Ba rồi hoàn thành hội thoại dưới đây, dùng YET và ALREADY.)
Ba's mother: Have you finished your homework yet?
Ba: Yes, I have already done my homework, Mom.
Ba's mother: Good. What about your room? Is it tidied now?
Ba: I'm sorry, Mom. I haven't tidied the room yet.
Ba's mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet?
Ba: Don't worry, Mom. I have already turned off the washing machine.
Ba's mother: Have you called and told aunt Le to have lunch with us today?
Ba: Yes. I have already called and told aunt Le to have lunch, and she said she would come.
2. Work with a partner. Ask and answer questions about the flights.
(Hãy làm việc với bạn bên cạnh. Đặt câu hỏi và trả lời về các chuyến bay.)
DEPARTURES
ARRIVALS
Gợi ý:
– Has the flight to Vientiane departed yet?
Yes. It has already departed.
– Has the flight to Paris departed yet?
Yes. It has already departed.
– Has the flight to Hongkong departed yet?
No. It hasn't departed yet.
– Has the flight to Bangkok departed yet?
No. It hasn't departed yet.
– Has the flight to Singapore departed yet?
No. It hasn't departed yet.
– Has the flight from Los Angeles arrived yet?
No. It hasn't arrived yet.
– Has the flight from Jakarta arrived yet?
Yes. It has already arrived.
– Has the flight from Manilas arrived yet?
Yes. It has already arrived.
– Has the flight from Kuala Lumpur arrived yet?
Yes. It has already arrived.
– Has the flight from Delhi arrived yet?
No. It hasn't arrived yet.
3. Read the sentences. Check (√) the correct column.
(Hãy đọc những câu sau đây rồi đánh dấu (√) vào đúng cột.)
4. Complete the dialogues. Use the present perfect or the past simple of the verbs in brackets.
(Hoàn thành những hội thoại sau, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
Ba: (1) Have you seen the film Jurassic Park yet? (see)
Nam: Yes, I have.
Ba: When did you see it?
Nam: I saw it three months ago.
Loan: We (2) haven't had a vacation since last year. (not have)
Chi: Why not?
Loan: My parents (3) have been very busy since then. (be)
Nga: (4) Have you heard the news about Nam? (hear)
Mai: No. What (5) happened? (happen)
Nga: He (6) had an accident. He was jogging. (have)
He suddenly (7) fell and (8) broke his leg. (fall, break)
Sung: (9) Has the plane arrived yet? (arrive)
Clerk: Yes, it has.
Sung: When did it arrive?
Clerk: It arrived at the airport two hours ago.
1. Write the sentences with for or since. Use the verbs in the present perfect. (Trang 128 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. I have owned this computer for three years.
b. They have visited the Silicon Valley since last November.
c. Nam has been happy since he had a computer.
d. We have learned computer science for a moth.
e. She has worked at our school since the year 2000.
f. I have used those programs for two years.
g. The printer has stopped working since this morning.
h. They have known the name of the company for a long time.
i. He has read the book since 9 o'clock.
2. Complete the sentences, using the verbs in the present perfect. (Trang 128-129 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. This computer is the best one I have ever used.
b. There has been a new program for the students in the school.
c. Three more students have joined our group this week.
d. This is the fifth time he has damaged the computer.
e. Our teacher has asked the whole class to learn computer science.
f. We have found out why the printer refused to work.
3. Match the sentences in (I) with the appropriate responses in (II). (Trang 129-130 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a – E | b – H | c – F | d – J | e – A |
f – D | g – B | h – I | i – C | j – G |
4. Complete the sentences with yet or already. (Trang 130 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. I've started learning computer but I haven't learned very much yet.
b. I'm still trying to finish my homework. I've already been at it for hours.
c. The children are still watching TV. They haven't been to bed yet.
d. We offer to help Tim with the bike but he has already mended it.
e. Ba hasn't gone to school yet. He is still having breakfast.
f. We have already seen Titanic and we don't want to see it again.
g. Hoa posted her letter last week but he family hasn't got it yet.
h. Is Shannon still here? – No, she has already left.
i. Have you finished your homework yet or are you still working on it?
Well, I've already finished it.
5. Mrs. Quyen is now in a shopping mall. Look at her shopping list and write sentences telling what she has already bought/ done (√) and what she hasn't bought/ done (x) yet. (Trang 131 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. She has already bought a pair of shoes.
b. She hasn't/ has not bought some T – shirts for Mr. Thanh yet.
c. She has already bought a handbag for her daughter.
d. She hasn't/ has not bought some souvenirs for her friends yet.
e. She hasn't/ has not bought cosmetics yet.
f. She has already bought a tea set.
g. She has already bought a pair of sun glasses.
h. She has already withdrawn some money.
i. She hasn't/ has not met an old friend at the restaurant for lunch yet.
j. She hasn't/ has not bought a roll of film yet.
6. Write the sentences, putting the verbs in the present perfect or past simple. (Trang 132 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. We built that room in October. It has been in use for five months.
b. Quyen became a famous young writer a few years ago. She has written many stories for students for ages.
c. Have you been to Disneyland? I'm glad that I had a chance to go there last year.
d. Loc has never used his computer even though he bought it a year ago.
e. I haven't seen you for ages! – No, it's just two weeks since we last met.
f. I have heard a lot about Liz Robinson but I have never seen or talked to her.
g. Ba missed his exams this morning because he overslept. He has come to class late so many times these days. He must buy an alarm clock.
h. Hoa took a train to Ha Noi yesterday. She has taken many trips there since she started her study in Ha Noi three years ago.
i. Where's Nam? Have you seen him? – Yes, he went out to buy some paper a few minutes ago.
7. Look at the pictures and the words underneath. Write the instructions to make yogurt. (Trang 132-133 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. Heat the milk until it is boiled in one minute.
b. Let the milk cool (off) to about 40oC.
c. Add a cup of yogurt as a starter and stir the mixture continually for a while.
d. Pour the milk into little cups.
e. Leave the cups in a warm place for at least 5 hours.
f. When the yogurt is ready, put it in the fridge to cool it.
8. Fill in each gap in the following sentences with one word, phrase or acronym from the box. (Trang 134 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. set up f. keyboard
b. fans g. motherboard
c. LCD h. CPU
d. clean i. Green
e. click j. hard – disk
9. Read and answer the multiple-choice questions. (Trang 135-136 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. A | b. B | c. D | d. B | e. A |