Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: At Home
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: At Home 2 Getting Started (Trang 27 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 28-29 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 30 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 31-32 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 32-33 SGK Tiếng Anh ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: At Home 2 Getting Started (Trang 27 SGK Tiếng Anh 8) 3 Listen and Read (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 8) 4 Speak (Trang 28-29 SGK Tiếng Anh 8) 5 Listen (Trang 30 SGK Tiếng Anh 8) 6 Read (Trang 31-32 SGK Tiếng Anh 8) 7 Write (Trang 32-33 SGK Tiếng Anh 8) 8 Language Focus (Trang 34-37 SGK Tiếng Anh 8) Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: At Home Getting Started (Trang 27 SGK Tiếng Anh 8) Write the chores you often do at home. Khởi Động Hãy viết ra những việc em thường làm ở nhà. a. She is washing dishes. (Cô ấy đang rửa chén bát.) b. She is making the bed. (Cô ấy đang sửa soạn giường.) c. She is sweeping the floor. (Cô ấy đang quét nhà.) d. She is cooking. (Cô ấy đang nấu cơm.) e. She is tidying up. (Cô ấy đang dọn dẹp cho ngăn nắp.) f. She is feeding the chickens. (Cô ấy đang cho gà ăn.) Listen and Read (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch Nam: Xin chào. Bà Vui: Mẹ đây Nam. Nam: Chào mẹ. Bà Vui: Tối nay mẹ sẽ về muộn. Mẹ phải đi thăm bà sau khi tan sở. Nam: Mấy giờ thì mẹ về? Bà Vui: Sau bữa cơm tối mẹ sẽ về. Mẹ lấy làm tiếc, nhưng mà con phải tự nấu cơm tối cho mình nhé. Nam: Con nấu được mà. Bà Vui: Có gạo trong tủ thức ăn ấy, nhưng con phải tự đi chợ mua một ít cá và rau quả nhé. Nồi hấp ở dưới bồn rửa, ở giữa cái xoong và cái chảo rán. Nồi cơm điện ở bên cạnh lò nấu. Nam: Dạ. Mẹ cho con gửi lời hỏi thăm bà nhé. Bà Vui: Mẹ sẽ chuyển lời con. Ồ! Chút nữa thì mẹ quên. Con gọi điện cho dì Chi nhé. Hãy nói dì đến gặp mẹ ở nhà bà. Nam: Không thành vấn đề. Chào mẹ. Bà Vui: Chào con. 1. Practice the dialogue with a partner. (Em hãy luyện hội thoại với bạn em.) 2. Read the dialogue again. Complete the list of the things Nam has to do. (Hãy đọc lại hội thoại và viết ra những việc Nam phải làm.) – He has to cook the dinner. – He has to go to the market to buy fish and vegetables. – He has to call Aunt Chi and ask her to meet his mother at his grandmother's house. Speak (Trang 28-29 SGK Tiếng Anh 8) Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item. (Hãy nhìn tranh. Hãy cùng bạn em nói về vị trí của mỗi đồ vật.) Gợi ý – The table is in the middle of the kitchen. – The flowers are on the table. – The plate is on the table near the flowers. – The clock is on the wall above the refrigerator. – The cupboard is on the wall above the counter. – The are some knives on the wall under the cupboard. – The rice cooker is on the counter near the dish rack. – The bowl of fruit is on the counter next to the disk rack. – The calendar is on the wall above the sink. – The sink is next to the stove. – The saucepans and the frying pan are above the stove and the sink. 2. Mrs. Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement. (Bà Vui mua đồ gỗ mới cho phòng khách nhà bà nhưng bà không biết nên đặt chúng ở đâu. Em hãy cùng bạn em sắp xếp những đồ gỗ này. Các em phải thống nhất ý kiến với nhau.) Gợi ý A: Let's put the couch against the wall. B: OK. I think we ought to put the armchair opposite the couch. A: OK. And think we ought to put the coffee table in front of the armchair and the couch. How about the rug? B: I think we ought to put it on the floor under the coffee table. A: Good idea! Let's hang the picture on the wall above the couch. B: OK. And I think we ought to put the lamp in the corner next to the couch. A: How about the shelves? B: I think the shelves ought to be on the wall opposite the couch. A: Great! And I think the TV and the stereo should be on the opposite wall across from the shelves. B: Let's hang the clock on the wall to left of the picture. A: I think we should hang it on the wall above the shelves. B: OK. Let's put the telephone on one of the shelves. How about the cushions? A: I think we should put them on the couch. B: Let's put the magazines on the coffee table. A: OK. Listen (Trang 30 SGK Tiếng Anh 8) Look at the pictures. Check the right item. Gợi ý Hãy nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng. Đồ vật đúng là đồ vật có đánh dấu V trên bức tranh: a) plates b) saucepan and frying pan c) garlic and green peppers d) chicken and peas Nội dung bài nghe Lan: Can I help you cook dinner, mom? Mrs. Tu: Sure. You can cook the "Special Chinese Fried Rice" for me. Use the big pan, please. Lan: Okay. How much oil do I put in? Mrs. Tu: Just a little. Wait until it's hot and then fry the garlic and the green peppers. Lan: Do I put the hem in now? Mrs. Tu: Yes. And you can put the rice and a teaspoon of salt. Lan: Yummy! It smells delicious. Read (Trang 31-32 SGK Tiếng Anh 8) Hướng dẫn dịch Bà Quyên, mẹ của Lan ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc áp phích treo trên tường. 1. Answer (Trả lời câu hỏi) True or false? Check (√) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (√) vào cột đúng và sửa câu sai lại cho đúng.) 2. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.) a) Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards? Because children often try to eat and drink them. b) Why mustn't we let children play in Ihe kitchen? Because the kitchen is a dangerous place. c) Why mustn't children play with matches? Because one match can cause a fire and fire destroys homes and injures children. d) Why must we cover electrical sockets? Because children cannot put anything into electric sockets. Electricicty can kill them. e) Why do we have to put all dangerous objects out of children's reach? Because they can injure and even kill children. Write (Trang 32-33 SGK Tiếng Anh 8) 1. Read the description of Hoa's room. (Hãy đọc đoạn mô tả căn phòng của Hoa.) Dịch: Đây là phòng ngủ của Hoa. Ở bên trái phòng ngủ có một cái bàn. Ở trên bàn có nhiều bìa kẹp đựng hồ sơ và ở phía trên cái bàn có một giá sách. Có một cái giường ở gần cái bàn. Ở phía bên trái của căn phòng có một cửa sổ. Có một cái tủ đựng quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo ở đối diện cái bàn. 2. Now write a description of this kitchen. (Bây giờ em hãy viết đoạn mô tả cho phòng bếp này.) Gợi ý: This is Hoa's kitchen. There is refrigerator in the right corner of the room. Next to the refrigerator is a stove and oven. On the other side of the oven there is a sink and next to the sink is a towel rack. The disk rack is on the counter to the right of the window and beneath the shelves. On the shelves and on the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea containers. In the middle of the kitchen there is a table and four chairs. The lighting fixture is above the table and beneath the lighting fixture is a vase with flowers. 3. Write a description of a room in your house. Refer to the above paragraphs. (Hãy mô tả một căn phòng ở nhà em. Em có thể tham khảo đoạn văn trên.) My Room My room is on the second floor. It's quite a big room and very light, because there are two windows overlooking the garden. My desk is between the windows and my bed is against the wall opposite the desk. There's an armchair near the desk and behind the armchair there's a wardrobe. Opposite them, there's a chest of drawers with bookshelves next to it. I'm very pleased with my room. Language Focus (Trang 34-37 SGK Tiếng Anh 8) 1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box. (Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ trong khung.) feed empty do tidy sweep clean dust 2. Look at the pictures. Use ought to to give advice to these people. (Em hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những người này.) Gợi ý: a. You ought to study harder. b. You ought to get up earlier. c. You ought to go on a diet./ You ought to eat more fruit. d. You ought to go to a dentist. 3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once. (Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân hơn một lần.) a) Miss. Lien: Did someone help Ba draw that picture? Bao: No. He did it (0) himself. b) Nga: The repairman can't fix the washing machine until tomorrow. Mrs. Linh: Come on. We'll have to try and do it (1) ourselves. c) Aunt Thanh: What's the matter, Hoa? Hoa: I cut (2) myself. Aunt Thanh: Let me see. Oh, it's all right. You didn't cut (3) yourself badly. d) Lan: Why are you crying, Nga? Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed (4) himself and then the girl killed (5) herself as well. Lan: Why did they kill (6) themselves? Nga: It's a long story. e) Mr. Nhat: Boys and girls, you'll go this experiment this afternoon. Students: Will you come to help us? Mr. Nhat: Yes, I will. But you'll have to do it (7) yourselves first. 4. Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why-Because. (Em hãy cùng bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam. Hà và Nga, dùng Why – Because.) Gợi ý: a. Why did Hoa go to school late this morning? Because she watched TV late last night. b. Why does Nam have to cook dinner? Because his mother will be home late. c. Why does Mrs. Thoa/ Nam's mother go home late? Because she has to come to see her mother. Maybe she's ill. d. Why did Hoa fail her English exam? Because she didn't learn her lesson carefully. e. Why can't Nga go to the movies? Because she has to clean the house. 1. Complete the following sentences with have to or must. (Trang 25 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. have to/ must b. have to/ must c. have to d. have to e. have to/ must f. have to/ must g. does – have to h. must has to j. must 2. You are giving advice to a friend. Use ought to or ought not to. (Trang 25-26 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. You ought to go to the dentist. b. You ought to learn a few Chinese words before you go. c. You ought not to ride a bicycle so fast because it is dangerous. d. You ought to put on warm clothes. e. You ought to stay at home this evening. f. You ought not to watch TV too much because you are going to have final exams. g. You ought to stop smoking. h. You ought to improve your English before you go to the USA. 3. Complete the following sentences, using myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, themselves with the verbs in the box. (Trang 26-27 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. repaired ... myself b. look after ourselves c. enjoyed themselves d. clean ... youself e. drew ... himself f. looked at herself g. made ... herself 4. Write complete sentences with the verbs in the box. Use reflexive pronouns only where necessary. (Trang 27-28 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. feel d. enjoyed ourselves b. dried himself e. concentrate c. met f. teach g. wash 5. Match the question in (I) with the appropriate answer in (II) using Why – Because. (Trang 28-29 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. D b. G c. C d. F e. H f. A g. B h. E 6. Read the following situation and then make up questions and answer them. (Trang 29-30 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. A: Why didn't Mrs. Brown get any milk? B: Because the shops were closed. b. A: Why did David go in his place? B: Because the headmaster was ill. c. A: Why didn't they go to the beach? B: Because it rained all day and night. d. A: Why did Mr. Brown miss the train to Leeds? B: Because his car broke down on the way to the railway station. e. A: Why did Bob get lost? B: Because he didn't have a city map. 7. Crossword. (Trang 30-31 sách Bài tập Tiếng Anh 8) All the answers are prepositions (on, next to, in front of, between, in, under, behind). The passage will help you. (Trang 30-31 sách Bài tập Tiếng Anh 8) 8. Complete the sentences using must, mustn't, have to, not have to (in the correct form.) (Trang 31 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. mustn't b. have to c. must d. had to e. don't have to f. mustn't 9. Fill in each gap with one word from the box. There are more words than you need to fill in all the gaps. (Trang 31-32 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. vacuum cleaner b. washing machine c. bathtub d. cupboard e. microware oven f. water heater g. hairdryer 10. Read the passage and answer the multiple – choice questions. (Trang 32-33 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. C b. C c. B d. A e. A Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: At Home4.9 (98.91%) 110 đánh giá Từ khóa tìm kiếmgiải bài tập tiếng anh 8 unit 6giải bài tập tiếng anh 8 unit 3giai bai tap tieng anh 8 Unit 5giải tiếng anh lớp 8 unit 3Giai trang 30sach bai tap mai lan huong 8tiếng anh 8 unit 3 write Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At home and awayGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3: At homeGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home LifeGiải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving energyGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 13: Films and CinemaGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 3: At HomeGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 11: Sources of EnergyGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences
Getting Started (Trang 27 SGK Tiếng Anh 8)
Write the chores you often do at home.
Khởi Động
Hãy viết ra những việc em thường làm ở nhà.
a. She is washing dishes. (Cô ấy đang rửa chén bát.)
b. She is making the bed. (Cô ấy đang sửa soạn giường.)
c. She is sweeping the floor. (Cô ấy đang quét nhà.)
d. She is cooking. (Cô ấy đang nấu cơm.)
e. She is tidying up. (Cô ấy đang dọn dẹp cho ngăn nắp.)
f. She is feeding the chickens. (Cô ấy đang cho gà ăn.)
Listen and Read (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 8)
Hướng dẫn dịch
Nam: Xin chào.
Bà Vui: Mẹ đây Nam.
Nam: Chào mẹ.
Bà Vui: Tối nay mẹ sẽ về muộn. Mẹ phải đi thăm bà sau khi tan sở.
Nam: Mấy giờ thì mẹ về?
Bà Vui: Sau bữa cơm tối mẹ sẽ về. Mẹ lấy làm tiếc, nhưng mà con phải tự nấu cơm tối cho mình nhé.
Nam: Con nấu được mà.
Bà Vui: Có gạo trong tủ thức ăn ấy, nhưng con phải tự đi chợ mua một ít cá và rau quả nhé. Nồi hấp ở dưới bồn rửa, ở giữa cái xoong và cái chảo rán. Nồi cơm điện ở bên cạnh lò nấu.
Nam: Dạ. Mẹ cho con gửi lời hỏi thăm bà nhé.
Bà Vui: Mẹ sẽ chuyển lời con. Ồ! Chút nữa thì mẹ quên. Con gọi điện cho dì Chi nhé. Hãy nói dì đến gặp mẹ ở nhà bà.
Nam: Không thành vấn đề. Chào mẹ.
Bà Vui: Chào con.
1. Practice the dialogue with a partner.
(Em hãy luyện hội thoại với bạn em.)
2. Read the dialogue again. Complete the list of the things Nam has to do.
(Hãy đọc lại hội thoại và viết ra những việc Nam phải làm.)
– He has to cook the dinner.
– He has to go to the market to buy fish and vegetables.
– He has to call Aunt Chi and ask her to meet his mother at his grandmother's house.
Speak (Trang 28-29 SGK Tiếng Anh 8)
Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item.
(Hãy nhìn tranh. Hãy cùng bạn em nói về vị trí của mỗi đồ vật.)
Gợi ý
– The table is in the middle of the kitchen.
– The flowers are on the table.
– The plate is on the table near the flowers.
– The clock is on the wall above the refrigerator.
– The cupboard is on the wall above the counter.
– The are some knives on the wall under the cupboard.
– The rice cooker is on the counter near the dish rack.
– The bowl of fruit is on the counter next to the disk rack.
– The calendar is on the wall above the sink.
– The sink is next to the stove.
– The saucepans and the frying pan are above the stove and the sink.
2. Mrs. Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement.
(Bà Vui mua đồ gỗ mới cho phòng khách nhà bà nhưng bà không biết nên đặt chúng ở đâu. Em hãy cùng bạn em sắp xếp những đồ gỗ này. Các em phải thống nhất ý kiến với nhau.)
Gợi ý
A: Let's put the couch against the wall.
B: OK. I think we ought to put the armchair opposite the couch.
A: OK. And think we ought to put the coffee table in front of the armchair and the couch. How about the rug?
B: I think we ought to put it on the floor under the coffee table.
A: Good idea! Let's hang the picture on the wall above the couch.
B: OK. And I think we ought to put the lamp in the corner next to the couch.
A: How about the shelves?
B: I think the shelves ought to be on the wall opposite the couch.
A: Great! And I think the TV and the stereo should be on the opposite wall across from the shelves.
B: Let's hang the clock on the wall to left of the picture.
A: I think we should hang it on the wall above the shelves.
B: OK. Let's put the telephone on one of the shelves. How about the cushions?
A: I think we should put them on the couch.
B: Let's put the magazines on the coffee table.
A: OK.
Listen (Trang 30 SGK Tiếng Anh 8)
Look at the pictures. Check the right item.
Gợi ý
Hãy nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.
Đồ vật đúng là đồ vật có đánh dấu V trên bức tranh:
a) plates
b) saucepan and frying pan
c) garlic and green peppers
d) chicken and peas
Nội dung bài nghe
Lan: Can I help you cook dinner, mom?
Mrs. Tu: Sure. You can cook the "Special Chinese Fried Rice" for me. Use the big pan, please.
Lan: Okay. How much oil do I put in?
Mrs. Tu: Just a little. Wait until it's hot and then fry the garlic and the green peppers.
Lan: Do I put the hem in now?
Mrs. Tu: Yes. And you can put the rice and a teaspoon of salt.
Lan: Yummy! It smells delicious.
Read (Trang 31-32 SGK Tiếng Anh 8)
Hướng dẫn dịch
Bà Quyên, mẹ của Lan ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc áp phích treo trên tường.
1. Answer (Trả lời câu hỏi)
True or false? Check (√) the boxes. Correct the false sentences.
(Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (√) vào cột đúng và sửa câu sai lại cho đúng.)
2. Ask and answer.
(Hỏi và trả lời.)
a) Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards?
Because children often try to eat and drink them.
b) Why mustn't we let children play in Ihe kitchen?
Because the kitchen is a dangerous place.
c) Why mustn't children play with matches?
Because one match can cause a fire and fire destroys homes and injures children.
d) Why must we cover electrical sockets?
Because children cannot put anything into electric sockets. Electricicty can kill them.
e) Why do we have to put all dangerous objects out of children's reach?
Because they can injure and even kill children.
Write (Trang 32-33 SGK Tiếng Anh 8)
1. Read the description of Hoa's room.
(Hãy đọc đoạn mô tả căn phòng của Hoa.)
Dịch: Đây là phòng ngủ của Hoa. Ở bên trái phòng ngủ có một cái bàn. Ở trên bàn có nhiều bìa kẹp đựng hồ sơ và ở phía trên cái bàn có một giá sách. Có một cái giường ở gần cái bàn. Ở phía bên trái của căn phòng có một cửa sổ. Có một cái tủ đựng quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo ở đối diện cái bàn.
2. Now write a description of this kitchen.
(Bây giờ em hãy viết đoạn mô tả cho phòng bếp này.)
Gợi ý: This is Hoa's kitchen. There is refrigerator in the right corner of the room. Next to the refrigerator is a stove and oven. On the other side of the oven there is a sink and next to the sink is a towel rack. The disk rack is on the counter to the right of the window and beneath the shelves. On the shelves and on the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea containers. In the middle of the kitchen there is a table and four chairs. The lighting fixture is above the table and beneath the lighting fixture is a vase with flowers.
3. Write a description of a room in your house. Refer to the above paragraphs.
(Hãy mô tả một căn phòng ở nhà em. Em có thể tham khảo đoạn văn trên.)
My Room
My room is on the second floor. It's quite a big room and very light, because there are two windows overlooking the garden. My desk is between the windows and my bed is against the wall opposite the desk. There's an armchair near the desk and behind the armchair there's a wardrobe. Opposite them, there's a chest of drawers with bookshelves next to it. I'm very pleased with my room.
Language Focus (Trang 34-37 SGK Tiếng Anh 8)
1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box.
(Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ trong khung.)
feed empty do tidy sweep clean dust
2. Look at the pictures. Use ought to to give advice to these people.
(Em hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những người này.)
Gợi ý:
a. You ought to study harder.
b. You ought to get up earlier.
c. You ought to go on a diet./ You ought to eat more fruit.
d. You ought to go to a dentist.
3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once.
(Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân hơn một lần.)
a)
Miss. Lien: Did someone help Ba draw that picture?
Bao: No. He did it (0) himself.
b)
Nga: The repairman can't fix the washing machine until tomorrow.
Mrs. Linh: Come on. We'll have to try and do it (1) ourselves.
c)
Aunt Thanh: What's the matter, Hoa?
Hoa: I cut (2) myself.
Aunt Thanh: Let me see. Oh, it's all right. You didn't cut (3) yourself badly.
d)
Lan: Why are you crying, Nga?
Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed (4) himself and then the girl killed (5) herself as well.
Lan: Why did they kill (6) themselves?
Nga: It's a long story.
e)
Mr. Nhat: Boys and girls, you'll go this experiment this afternoon.
Students: Will you come to help us?
Mr. Nhat: Yes, I will. But you'll have to do it (7) yourselves first.
4. Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why-Because.
(Em hãy cùng bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam. Hà và Nga, dùng Why – Because.)
Gợi ý:
a. Why did Hoa go to school late this morning?
Because she watched TV late last night.
b. Why does Nam have to cook dinner?
Because his mother will be home late.
c. Why does Mrs. Thoa/ Nam's mother go home late?
Because she has to come to see her mother. Maybe she's ill.
d. Why did Hoa fail her English exam?
Because she didn't learn her lesson carefully.
e. Why can't Nga go to the movies?
Because she has to clean the house.
1. Complete the following sentences with have to or must. (Trang 25 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. have to/ must b. have to/ must
c. have to d. have to
e. have to/ must f. have to/ must
g. does – have to h. must
has to j. must
2. You are giving advice to a friend. Use ought to or ought not to. (Trang 25-26 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. You ought to go to the dentist.
b. You ought to learn a few Chinese words before you go.
c. You ought not to ride a bicycle so fast because it is dangerous.
d. You ought to put on warm clothes.
e. You ought to stay at home this evening.
f. You ought not to watch TV too much because you are going to have final exams.
g. You ought to stop smoking.
h. You ought to improve your English before you go to the USA.
3. Complete the following sentences, using myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, themselves with the verbs in the box. (Trang 26-27 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. repaired ... myself b. look after ourselves
c. enjoyed themselves d. clean ... youself
e. drew ... himself f. looked at herself
g. made ... herself
4. Write complete sentences with the verbs in the box. Use reflexive pronouns only where necessary. (Trang 27-28 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. feel d. enjoyed ourselves
b. dried himself e. concentrate
c. met f. teach
g. wash
5. Match the question in (I) with the appropriate answer in (II) using Why – Because. (Trang 28-29 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. D | b. G | c. C | d. F |
e. H | f. A | g. B | h. E |
6. Read the following situation and then make up questions and answer them. (Trang 29-30 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a.
A: Why didn't Mrs. Brown get any milk?
B: Because the shops were closed.
b.
A: Why did David go in his place?
B: Because the headmaster was ill.
c.
A: Why didn't they go to the beach?
B: Because it rained all day and night.
d.
A: Why did Mr. Brown miss the train to Leeds?
B: Because his car broke down on the way to the railway station.
e.
A: Why did Bob get lost?
B: Because he didn't have a city map.
7. Crossword. (Trang 30-31 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
All the answers are prepositions (on, next to, in front of, between, in, under, behind). The passage will help you. (Trang 30-31 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
8. Complete the sentences using must, mustn't, have to, not have to (in the correct form.) (Trang 31 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. mustn't b. have to c. must
d. had to e. don't have to f. mustn't
9. Fill in each gap with one word from the box. There are more words than you need to fill in all the gaps. (Trang 31-32 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. vacuum cleaner b. washing machine
c. bathtub d. cupboard
e. microware oven f. water heater
g. hairdryer
10. Read the passage and answer the multiple – choice questions. (Trang 32-33 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. C | b. C | c. B | d. A | e. A |