Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks 2 A. Reading (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 26-27 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks 2 A. Reading (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 26-27 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 10) Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks A. Reading (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 10) Before you read (Trước khi bạn đọc) When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about? (Khi em gặp bạn bè, em thường nói chuyện về các đề tài nào sau đây?) sports and games: thể thao và trò chơi holidays: ngày nghỉ entertainment: trò giải trí films: phim health problems: những vấn đề sức khỏe weather: thời tiết hobbies: sở thích work and study: công việc và việc học When I meet my friend. I often talk about hobbies or work and study, but my friend likes talking about entertainment. I choose the topic "work and study" because it's useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my friends. While you read (Trong khi bạn đọc) Read the following small talks and then do the tasks that follow. (Đọc những bài nói chuyện ngắn sau đây và sau đó làm các bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: 1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa … mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15. 2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh. 3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường. Task 1. Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed. (Điền vào mỗi chỗ trống một trong các từ trong hộp dưới đây. Có nhiều từ hơn cần thiết.) 1. enjoy 2. traffic 3. worry 4. crowded 5. language Task 2. Work in pairs. Read the small talks again and find out who … (Làm việc theo cặp. Đọc lại các bài nói chuyện ngắn và tìm xem ai …) Name – enjoys teaching. Miss Phuong – has to get up early. Phong – lives far from school. Phong – loves working with children. Miss Phuong – loves learning English. Phong – rides a bike to school every day. Phong – studies at a high school. Phong – teaches English at a high school. Miss Huong – worries about someone else's safety. Mr. Ha Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.) 1. Where does Phong study? (Phong học ở đâu?) => He studies at Chu Van An High School. 2. What subjects does he study? (Cậu ấy học những môn học nào?) => He studies many subjects such as Maths, Literature, Physics, Chemistry, Biology, … 3. Why does he want to learn English? (Tại sao cậu ấy muốn học tiếng Anh?) => He wants to learn English because it's an international language. 4. What does Miss Phuong say about her teaching profession? (Cô Phương nói gì về nghề dạy học của cô ấy?) => She says it's hard work but she enjoys it because she loves working wilh children. 5. Why does Mr. Ha worry about his son's safety? (Tại sao ông Hà lo lắng về sự an toàn của con trai ông?) => The man worries about his son's travelling because there's so much traffic on the narrow and crowded wav to school. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in groups. Talk about: (Làm việc theo nhóm. Nói về:) – what subject(s) you like best and why. (môn học gì bạn thích học nhất và tại sao.) => I like learning Maths best because it helps us how to think logically and how to solve the problems systematically and scientifically. => I like learning English best because it's becoming an international language now and it's an effective means to understand other cultures, scholarship and civilizations in the world because most books about these issues are in English. – what you like or dislike doing at school. (bạn thích hoặc không thích làm gì ở trường.) => I like book-reports and discussion or talk classes, because they help us to know how to express our thoughts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life when we are grown-ups. – what you worry about at school. (bạn lo lắng về điều gì ở trường.) => I think the school yard is very small. The laboratory lacks a great number of necessary equipment for the study. B. Speaking (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. These expressions are commonly used when people are chatting. Place them under the appropriate heading. Then practise it with a partner. (Những thành ngữ sau thường được sử dụng khi người ta trò chuyện. Đặt chúng dưới các đầu đề thích hợp. Sau đó luyện tập với bạn học.) Starting a conversation (Mở đầu cuộc trò chuyện) Closing a conversastion (Kết thúc cuộc trò chuyện) – Good morning – Goodbye. See you later. – Hello. How are you? – Sorry, I've got to go. Talk to you laler. – Hello. What are you doing? – Well, it's been nice meeting to you. – Hi. How is school? – Great. I'll see you tomorrow. – How's everything at school? – Catch up with you later. Task 2. Rearrange the following sentences to make an appropriate conversation and then practise it with a partner. (Sắp xếp lại những câu sau để làm thành một cuộc hội thoại thích hợp và sau đó thực hành với một bạn cùng học.) 1 – D. Hi, Minh. Did you have a nice weekend? 2 – F. Hello, Quan. Yes, I did. It was great. 3 – B. What did you do? 4 – H. I went to Lan's birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan? 5 – E. I stayed at home and did my homework. Nothing special. 6 – C. Where are you going now? 7 – G. I'm going to the library to borrow some books. Sorry, I've got to go. Talk to you later. 8 – A. Bye. See you later. Task 3. Complete the following conversation with suitable words, phrases or sentences in the box and then practise it with a partner. (Hoàn thành bài hội thoại sau với các từ, cụm từ hay câu thích hợp trong khung và sau đó luyện tập với bạn học.) A: Hello, Hoa. You don't look very happy. What's the matter with you? B: Hi, Nam. I feel awful. I've got a cold. A: Sorry to hear that. You'd better go home and have a rest. B: Yes. That's a great idea. Goodbye, Nam. A: See you later. Task 4. Work in pairs. Make small talks on the following topics, using the starting and ending of a conversation. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện ngắn về các chủ đề sau, sử dụng phần mở đầu và kết thúc của một cuộc hội thoại.) – the weather: thời tiết – last night's TV programmes: các chương trình tivi tối qua – football: bóng đá – plans for the next weekend: kế hoạch cho ngày cuối tuần tới Gợi ý 2 chủ đề: the weather Mai: Hi, Hoa. Hoa: Hi. How're you? Mai: Fine, thanks. How about you? Hoa: Not so good. I feel uneasy. Mai: That's too had. Awful day, isn't it? Hoa: Yeah. I hate the wet season. Mai: Me, too. I have to stay at home. It's so boring. Hoa: Sorry. I've got to go. I have to visit my friend in hospital. Mai: All right. See you soon. Hoa: Bye. See you. last night's TV programmes Nam: Hi, Lan. Did you watch TV last night? Lan: No. Were there any good programmes on? Nam: Oh. no. As you know, there have hardly been any good programmes on television these days. Lan: And one more thing, there're also too many violent scenes, which is too had for small children. Nam: OK. I don't know what they think about these. Lan: They're maybe thinking about making money regardless of bad effects on children. Nam: Much ashamed of it? Lan: Sure. Nam: Oh, sorry, it's late. I've got to go to the library now. Lan: OK. Bye. Talk to you later. Nam: Bye. C. Listening (Trang 26-27 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen (Trước khi bạn nghe) Read and match a question in A with a response in B. (Đọc và ghép câu hỏi ở A với câu trả lời ở B.) 1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen to the conversations and match them with the pictures. (Nghe các cuộc hội thoại và ghép chúng với các bức tranh.) Conversation 1: Picture b Conversation 2: Picture c Conversation 3: Picture d Conversation 4: Picture a Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.) 1. What subject is Lan taking this semester? (Học kì này Lan đang theo học môn học nào?) => She is taking English. 2. Whose class is Lan in? (Lan ở trong lớp của ai?) => She's in Miss Lan Phuong's class. 3. Where is Nam now? (Bây giờ Nam đang ở đâu?) => He's at a party. 4. How long does Son plan to stay in Nha Trang? (Sơn có kế hoạch ở Nha Trang bao lâu?) => He plans to stay there for a week. 5. Does Hoa travel with her friends? (Có phải Hoa đi du lịch với bạn bè cô ấy không?) => No, she doesn't. She travels alone. Task 3. Listen to the last conversation again and write in the missing words. (Nghe lại cuộc hội thoại cuối cùng và điền từ còn thiếu.) A: Hoa. How do you like (1) it here? B: It's (2) very nice. The hotel is (3) big and my room is (4) comfortable. A: Are you (5) traveling with your friends? B: (6) No. I'm traveling (7) alone. A: Would you like to go somewhere (8) for a drink? B: That's great. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. Talk about the problem(s) you have experienced at school. (Làm việc theo nhóm. Hãy nói về những khó khăn em đã trải qua ở trường.) Gợi ý: Đoạn hội thoại sau sẽ gợi ý 2 vấn đề khó khăn, các bạn có thể chọn một trong hai hoặc cả hai. Hoa: Have you had any difficulties at school, Nga? Nga: Yes. Certainly I have. Hoa: What difficulties? Nga: What can I say is learning English?. Hoa: What's that? Can you tell me? Nga: In classes, we hardly practise speaking and listening at all because the time reserved for these skills is very little. And what's more the equipment for learning such as cassettes, television … is very little, too. And at home, I don't have a cassette recorder to listen to my lessons; therefore I can't practise and have a good preparation before classes. Hoa: Do you have any other difficulty? Nga: Oh, yes. I live far from school and my friends' houses. So, it's hard for me to study with my friends, especially when I have afternoon classes. Sometimes I get home late in the evening, at about 8 o'clock. TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe Conversation 1 A: So, what are you taking this semester, Lan? B: Well. I'm taking English. A: Me, too. Whose class are you in? B: Miss Lan Phuong's. A: How do you like the class? B: I really enjoy it. Conversation 2 A: Are you enjoying yourself, Nam? B: Yes, I am. A: Would you like me to get you something to drink? B: Not right now. thank. Conversation 3 A: Son, how do you like the weather in Nha Trang? B: Oh, it's great. A: So, when did you get here? B: I arrived yesterday. A: How long are you going to stay? B: For a week. A: Do you want to go for a swim? B: Sure. Conversation 4 A: Hoa. How do you like it here? B: It's very nice. The hotel is big and my room is comfortable. A: Are you travelling with your friends? B: No. I'm travelling alone. A: Would you like to go somewhere for a drink? B: That's great. D. Writing (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 10) Filling in a form (Điền vào mẫu đơn.) Task 1. Work in pairs. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.) 1. On what occasions do you have to fill in a form? (Bạn phải điền vào một mẫu đơn trong các tình huống nào?) => I have to fill in a form when I enroll a class or a course, book a hotel room or apply for a job. 2. What sort of information do you often have to provide when you fill in a form? (Bạn thường cần phải cung cấp dạng thông tin nào khi bạn điền vào mẫu đơn.) => When I fill in a form, I have lo provide my personal information or my background. Task 2. Forms do not usually ask questions, but they ask for information. Match a line in A with a question in B. (Các mẫu đơn thường không hỏi các câu hỏi, nhưng chúng yêu cầu thông tin. Ghép một dòng ở A với một câu hỏi ở B.) 1 – d 2 – f 3 – e 4 – g 5 – h 6 – c 7 – a Task 3. Forms ask you to do certain things. Do the following: (Các mẫu đơn yêu cầu em làm việc nào đó. Hãy làm những việc sau:) Task 4. Fill in the following form. (Điền vào mẫu đơn sau.) THE OAK TREE SCHOOL OF ENGLISH ENROLLMENT FORM PLEASE WRITE IN CAPITAL LETTERS Mr./Mrs./Miss* Surname: NGUYEN First name: NAM Date of birth: NOVEMBER 15, 2000 Nationality: VIETNAMESE Language(s): VIETNAMESE, ENGLISH Address in your country: 102 XA DAN, DONG DA, HA NOI Occupation: STUDENT Reason for learning Engliish: Business/Pleasure/Exams/Others* (if others, please specify) How many hours a day do you want to Stay at the school? 4 HOURS What date you want to start? NOVEMBER 4, 2016 * Delete where not applicable. Delete where not applicable: xóa thông tin không thích hợp E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 10) Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng) Exercise 1. Make questions for the following response. (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.) 1. When did you arrive here/ come? 2. How long did you stay here? 3. Who did you come with? 4. Where do you live? 5. Why do you come to this city?/ Why do you like learning English? 6. Sorry, what time is it? 7. How many children do your friends/ they have? Exercise 2. Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.) 1. to hear 2. going 3. remembering 4. doing 5. worrying 6. to pay 7. to go 8. visiting 9. seeing 10. hearing Exercise 3. Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong khung.) 1. It was a nice day. so we decided to go for a walk. 2. I'm not in a hurry. I don't mind waiting. 3. They were hungry, so she suggested having dinner early. 4. I'm still looking for a job but I hope to find something soon. 5. We must do something. We can't go on living like this. 6. Could you please stop making so much noise? 7. Our neighbour threatened to call the police if we don't stop the noise. 8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money. 9. Suddenly everybody stopped talking. 10. Don't forget to post the leller I gave you. Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talksĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmtalk about the problem you have experienced at school Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2: At SchoolGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1: Back to schoolGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life ofGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: At schoolGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Study HabitsGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 13: HobbiesGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Work and PlayGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6: After School
A. Reading (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about? (Khi em gặp bạn bè, em thường nói chuyện về các đề tài nào sau đây?)
sports and games: thể thao và trò chơi | holidays: ngày nghỉ |
entertainment: trò giải trí | films: phim |
health problems: những vấn đề sức khỏe | weather: thời tiết |
hobbies: sở thích | work and study: công việc và việc học |
When I meet my friend. I often talk about hobbies or work and study, but my friend likes talking about entertainment.
I choose the topic "work and study" because it's useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my friends.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the following small talks and then do the tasks that follow. (Đọc những bài nói chuyện ngắn sau đây và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Hướng dẫn dịch:
1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa … mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.
2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.
3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.
Task 1. Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed. (Điền vào mỗi chỗ trống một trong các từ trong hộp dưới đây. Có nhiều từ hơn cần thiết.)
1. enjoy | 2. traffic | 3. worry | 4. crowded | 5. language |
Task 2. Work in pairs. Read the small talks again and find out who … (Làm việc theo cặp. Đọc lại các bài nói chuyện ngắn và tìm xem ai …)
Name | |
---|---|
– enjoys teaching. | Miss Phuong |
– has to get up early. | Phong |
– lives far from school. | Phong |
– loves working with children. | Miss Phuong |
– loves learning English. | Phong |
– rides a bike to school every day. | Phong |
– studies at a high school. | Phong |
– teaches English at a high school. | Miss Huong |
– worries about someone else's safety. | Mr. Ha |
Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Where does Phong study? (Phong học ở đâu?)
=> He studies at Chu Van An High School.
2. What subjects does he study? (Cậu ấy học những môn học nào?)
=> He studies many subjects such as Maths, Literature, Physics, Chemistry, Biology, …
3. Why does he want to learn English? (Tại sao cậu ấy muốn học tiếng Anh?)
=> He wants to learn English because it's an international language.
4. What does Miss Phuong say about her teaching profession? (Cô Phương nói gì về nghề dạy học của cô ấy?)
=> She says it's hard work but she enjoys it because she loves working wilh children.
5. Why does Mr. Ha worry about his son's safety? (Tại sao ông Hà lo lắng về sự an toàn của con trai ông?)
=> The man worries about his son's travelling because there's so much traffic on the narrow and crowded wav to school.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Talk about: (Làm việc theo nhóm. Nói về:)
– what subject(s) you like best and why. (môn học gì bạn thích học nhất và tại sao.)
=> I like learning Maths best because it helps us how to think logically and how to solve the problems systematically and scientifically.
=> I like learning English best because it's becoming an international language now and it's an effective means to understand other cultures, scholarship and civilizations in the world because most books about these issues are in English.
– what you like or dislike doing at school. (bạn thích hoặc không thích làm gì ở trường.)
=> I like book-reports and discussion or talk classes, because they help us to know how to express our thoughts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life when we are grown-ups.
– what you worry about at school. (bạn lo lắng về điều gì ở trường.)
=> I think the school yard is very small. The laboratory lacks a great number of necessary equipment for the study.
B. Speaking (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 10)
Task 1. These expressions are commonly used when people are chatting. Place them under the appropriate heading. Then practise it with a partner. (Những thành ngữ sau thường được sử dụng khi người ta trò chuyện. Đặt chúng dưới các đầu đề thích hợp. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Starting a conversation (Mở đầu cuộc trò chuyện) |
Closing a conversastion (Kết thúc cuộc trò chuyện) |
---|---|
– Good morning | – Goodbye. See you later. |
– Hello. How are you? | – Sorry, I've got to go. Talk to you laler. |
– Hello. What are you doing? | – Well, it's been nice meeting to you. |
– Hi. How is school? | – Great. I'll see you tomorrow. |
– How's everything at school? | – Catch up with you later. |
Task 2. Rearrange the following sentences to make an appropriate conversation and then practise it with a partner. (Sắp xếp lại những câu sau để làm thành một cuộc hội thoại thích hợp và sau đó thực hành với một bạn cùng học.)
1 – D. Hi, Minh. Did you have a nice weekend?
2 – F. Hello, Quan. Yes, I did. It was great.
3 – B. What did you do?
4 – H. I went to Lan's birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan?
5 – E. I stayed at home and did my homework. Nothing special.
6 – C. Where are you going now?
7 – G. I'm going to the library to borrow some books. Sorry, I've got to go. Talk to you later.
8 – A. Bye. See you later.
Task 3. Complete the following conversation with suitable words, phrases or sentences in the box and then practise it with a partner. (Hoàn thành bài hội thoại sau với các từ, cụm từ hay câu thích hợp trong khung và sau đó luyện tập với bạn học.)
A: Hello, Hoa. You don't look very happy. What's the matter with you?
B: Hi, Nam. I feel awful. I've got a cold.
A: Sorry to hear that. You'd better go home and have a rest.
B: Yes. That's a great idea. Goodbye, Nam.
A: See you later.
Task 4. Work in pairs. Make small talks on the following topics, using the starting and ending of a conversation. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện ngắn về các chủ đề sau, sử dụng phần mở đầu và kết thúc của một cuộc hội thoại.)
– the weather: thời tiết
– last night's TV programmes: các chương trình tivi tối qua
– football: bóng đá
– plans for the next weekend: kế hoạch cho ngày cuối tuần tới
Gợi ý 2 chủ đề:
the weather
Mai: Hi, Hoa.
Hoa: Hi. How're you?
Mai: Fine, thanks. How about you?
Hoa: Not so good. I feel uneasy.
Mai: That's too had. Awful day, isn't it?
Hoa: Yeah. I hate the wet season.
Mai: Me, too. I have to stay at home. It's so boring.
Hoa: Sorry. I've got to go. I have to visit my friend in hospital.
Mai: All right. See you soon.
Hoa: Bye. See you.
last night's TV programmes
Nam: Hi, Lan. Did you watch TV last night?
Lan: No. Were there any good programmes on?
Nam: Oh. no. As you know, there have hardly been any good programmes on television these days.
Lan: And one more thing, there're also too many violent scenes, which is too had for small children.
Nam: OK. I don't know what they think about these.
Lan: They're maybe thinking about making money regardless of bad effects on children.
Nam: Much ashamed of it?
Lan: Sure.
Nam: Oh, sorry, it's late. I've got to go to the library now.
Lan: OK. Bye. Talk to you later.
Nam: Bye.
C. Listening (Trang 26-27 SGK Tiếng Anh 10)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Read and match a question in A with a response in B. (Đọc và ghép câu hỏi ở A với câu trả lời ở B.)
1 – c | 2 – e | 3 – a | 4 – b | 5 – d |
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the conversations and match them with the pictures. (Nghe các cuộc hội thoại và ghép chúng với các bức tranh.)
Conversation 1: Picture b | Conversation 2: Picture c |
Conversation 3: Picture d | Conversation 4: Picture a |
Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)
1. What subject is Lan taking this semester? (Học kì này Lan đang theo học môn học nào?)
=> She is taking English.
2. Whose class is Lan in? (Lan ở trong lớp của ai?)
=> She's in Miss Lan Phuong's class.
3. Where is Nam now? (Bây giờ Nam đang ở đâu?)
=> He's at a party.
4. How long does Son plan to stay in Nha Trang? (Sơn có kế hoạch ở Nha Trang bao lâu?)
=> He plans to stay there for a week.
5. Does Hoa travel with her friends? (Có phải Hoa đi du lịch với bạn bè cô ấy không?)
=> No, she doesn't. She travels alone.
Task 3. Listen to the last conversation again and write in the missing words. (Nghe lại cuộc hội thoại cuối cùng và điền từ còn thiếu.)
A: Hoa. How do you like (1) it here?
B: It's (2) very nice. The hotel is (3) big and my room is (4) comfortable.
A: Are you (5) traveling with your friends?
B: (6) No. I'm traveling (7) alone.
A: Would you like to go somewhere (8) for a drink?
B: That's great.
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Talk about the problem(s) you have experienced at school. (Làm việc theo nhóm. Hãy nói về những khó khăn em đã trải qua ở trường.)
Gợi ý: Đoạn hội thoại sau sẽ gợi ý 2 vấn đề khó khăn, các bạn có thể chọn một trong hai hoặc cả hai.
Hoa: Have you had any difficulties at school, Nga?
Nga: Yes. Certainly I have.
Hoa: What difficulties?
Nga: What can I say is learning English?.
Hoa: What's that? Can you tell me?
Nga: In classes, we hardly practise speaking and listening at all because the time reserved for these skills is very little. And what's more the equipment for learning such as cassettes, television … is very little, too. And at home, I don't have a cassette recorder to listen to my lessons; therefore I can't practise and have a good preparation before classes.
Hoa: Do you have any other difficulty?
Nga: Oh, yes. I live far from school and my friends' houses. So, it's hard for me to study with my friends, especially when I have afternoon classes. Sometimes I get home late in the evening, at about 8 o'clock.
TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe
Conversation 1
A: So, what are you taking this semester, Lan?
B: Well. I'm taking English.
A: Me, too. Whose class are you in?
B: Miss Lan Phuong's.
A: How do you like the class?
B: I really enjoy it.
Conversation 2
A: Are you enjoying yourself, Nam?
B: Yes, I am.
A: Would you like me to get you something to drink?
B: Not right now. thank.
Conversation 3
A: Son, how do you like the weather in Nha Trang?
B: Oh, it's great.
A: So, when did you get here?
B: I arrived yesterday.
A: How long are you going to stay?
B: For a week.
A: Do you want to go for a swim?
B: Sure.
Conversation 4
A: Hoa. How do you like it here?
B: It's very nice. The hotel is big and my room is comfortable.
A: Are you travelling with your friends?
B: No. I'm travelling alone.
A: Would you like to go somewhere for a drink?
B: That's great.
D. Writing (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 10)
Filling in a form (Điền vào mẫu đơn.)
Task 1. Work in pairs. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. On what occasions do you have to fill in a form? (Bạn phải điền vào một mẫu đơn trong các tình huống nào?)
=> I have to fill in a form when I enroll a class or a course, book a hotel room or apply for a job.
2. What sort of information do you often have to provide when you fill in a form? (Bạn thường cần phải cung cấp dạng thông tin nào khi bạn điền vào mẫu đơn.)
=> When I fill in a form, I have lo provide my personal information or my background.
Task 2. Forms do not usually ask questions, but they ask for information. Match a line in A with a question in B. (Các mẫu đơn thường không hỏi các câu hỏi, nhưng chúng yêu cầu thông tin. Ghép một dòng ở A với một câu hỏi ở B.)
1 – d | 2 – f | 3 – e | 4 – g | 5 – h | 6 – c | 7 – a |
Task 3. Forms ask you to do certain things. Do the following: (Các mẫu đơn yêu cầu em làm việc nào đó. Hãy làm những việc sau:)
Task 4. Fill in the following form. (Điền vào mẫu đơn sau.)
THE OAK TREE SCHOOL OF ENGLISH ENROLLMENT FORM
PLEASE WRITE IN CAPITAL LETTERS
Mr./Mrs./Miss*
Surname: NGUYEN
First name: NAM
Date of birth: NOVEMBER 15, 2000
Nationality: VIETNAMESE
Language(s): VIETNAMESE, ENGLISH
Address in your country: 102 XA DAN, DONG DA, HA NOI
Occupation: STUDENT
Reason for learning Engliish: Business/Pleasure/Exams/Others*
(if others, please specify)
How many hours a day do you want to Stay at the school?
4 HOURS
What date you want to start? NOVEMBER 4, 2016
*Delete where not applicable.
Delete where not applicable: xóa thông tin không thích hợp
E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 10)
Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)
Exercise 1. Make questions for the following response. (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.)
1. When did you arrive here/ come?
2. How long did you stay here?
3. Who did you come with?
4. Where do you live?
5. Why do you come to this city?/ Why do you like learning English?
6. Sorry, what time is it?
7. How many children do your friends/ they have?
Exercise 2. Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)
1. to hear | 2. going | 3. remembering | 4. doing |
5. worrying | 6. to pay | 7. to go | 8. visiting |
9. seeing | 10. hearing |
Exercise 3. Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong khung.)
1. It was a nice day. so we decided to go for a walk.
2. I'm not in a hurry. I don't mind waiting.
3. They were hungry, so she suggested having dinner early.
4. I'm still looking for a job but I hope to find something soon.
5. We must do something. We can't go on living like this.
6. Could you please stop making so much noise?
7. Our neighbour threatened to call the police if we don't stop the noise.
8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.
9. Suddenly everybody stopped talking.
10. Don't forget to post the leller I gave you.